K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 2 2018

Đáp án: B. Cá Rô Phi.

Giải thích: (Trong các loài cá sau, loài không được coi là quý hiếm cần được bảo vệ là: Cá Rô Phi – Phần Có thể em chưa biết, SGK trang 132)

23 tháng 7 2019

(1): Nước ngọt

(2): Tuyệt chủng

(3) Khai thác

(4): Giảm sút

(5): Số lượng

(6): Kinh tế

2 tháng 7 2019

(1): nước ngọt

(2): tuyệt chủng

(3): số lượng

(4): kinh tế

28 tháng 2 2019

(1): nước ngọt

(2): tuyệt chủng

(3): số lượng

(4): kinh tế

21 tháng 2 2022

Trong các vùng nước nuôi thủy sản có rất nhiều sinh vật sống như thực vật thủy sinh (gồm thực vật phù du và thực vật đáy), động vật phù du và các loại động vật đáy.

1 Tận dụng được đất đai nông nghiệp ở địa phương

2 Tận dụng được các nguồn thức ăn

3 Làm cho các loài tôm , cá ngày càng đa dạng ,phong phú

về chủng loại

4 ĐEm lại nguồn thu hoạch ngoại tệ cho địa phương ,đnước

5 Tận dụng được nguồn lao động địa phương và đem lại lợi nhuận

cao cho người nuôi thủy sản

6 giảm bớt sự ô nhiễm môi trường

7 Tạo việc làm cho nhiều người lao động ở địa phương

Đáp án:

Câu 1: Sai

Câu 2,3,4,5,6,7: đúng

25 tháng 11 2016

1 Tận dụng được đất đai nông nghiệp ở địa phương (S)

2 Tận dụng được các nguồn thức ăn (D)

3 Làm cho các loài tôm , cá ngày càng đa dạng ,phong phú

về chủng loại (Đ)

4 ĐEm lại nguồn thu hoạch ngoại tệ cho địa phương ,đnước (Đ)

5 Tận dụng được nguồn lao động địa phương và đem lại lợi nhuận

cao cho người nuôi thủy sản (Đ)

6 giảm bớt sự ô nhiễm môi trường (Đ)

7 Tạo việc làm cho nhiều người lao động ở địa phương (Đ)

Câu 101: Trong các loài sau, loài nào là động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam:A. Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi.                B. Voi, trâu rừng, bò nuôi, sói.C. Gấu chó, chó, vượn đen, sóc bay.         D. Mèo tam thể, Cầy vằn, cá sấu, tê giác một sừng.Câu 102: Mục đích của việc bảo vệ rừng:A.   Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.B.  ...
Đọc tiếp

Câu 101: Trong các loài sau, loài nào là động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam:

A. Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi.                B. Voi, trâu rừng, bò nuôi, sói.

C. Gấu chó, chó, vượn đen, sóc bay.         D. Mèo tam thể, Cầy vằn, cá sấu, tê giác một sừng.

Câu 102: Mục đích của việc bảo vệ rừng:

A.   Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.

B.   Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.

C.   Cả A và B đều đúng.       D. Cả A và B đều sai.

Câu 103: Pháp lệnh bảo vệ rừng và phát triển rừng đã được Hội đồng Nhà nước thông qua và ban hành vào ngày:

A. 19-8-1991            B. 18-9-1991            C. 19-8-1993            D. 18-9-1992

Câu 104: Các hoạt động bị nghiêm cấm đối với tài nguyên rừng bao gồm, trừ:

A. Gây cháy rừng                                         B. Khai thác rừng có chọn lọc.

C. Mua bán lâm sản trái phép.                    D. Lấn chiếm rừng và đất rừng.

Câu 105: Chính quyền địa phương, cơ quan lâm nghiệp phải có kế hoạch bảo vệ rừng như:

A. Định canh, định cư.         B. Phòng chống cháy rừng.

C. Chăn nuôi gia súc.           D. Tất cả đều đúng.

Câu 106: Cá nhân hay tập thể muốn khai thác và sản xuất trên đất rừng cần phải:

A.   Được cơ quan lâm nghiệp cấp giấy phép.

B.   Tuân theo các quy định bảo vệ và phát triển rừng.

C.   Có thể khai thác bất cứ lúc nào muốn.

D.   Cả A và B đều đúng.

Câu 107: Loại đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng có khả năng phục hồi thành rừng gồm có:

A.   Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.

B.   Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 20cm.

C.   Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm.

D.   Cả A, C đều đúng

Câu 108: Các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng gồm, trừ:

A.   Bảo vệ: Cấm chăn thả đại gia súc.

B.   Tổ chức phòng chống cháy rừng.

C.   Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống nhỏ.

D.   Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.

Câu 109: Rừng nhiệt đới trên thế giời bị pha hủy bao nhiêu % một năm?

A. 2 %            B. 3 %            C. 5 %            D. 7 %

Câu 110: Tại Việt Nam từ năm 1945 đến 1975 rừng bị phá hủy khoảng:

A. 2 triệu ha.             B. 3 triệu ha.              C. 4 triệu ha.              D. 5 triệu ha

4
13 tháng 3 2022

Câu 101: Trong các loài sau, loài nào là động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam:

A. Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi.                B. Voi, trâu rừng, bò nuôi, sói.

C. Gấu chó, chó, vượn đen, sóc bay.         D. Mèo tam thể, Cầy vằn, cá sấu, tê giác một sừng.

Câu 102: Mục đích của việc bảo vệ rừng:

A.   Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.

B.   Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.

C.   Cả A và B đều đúng.       D. Cả A và B đều sai.

Câu 103: Pháp lệnh bảo vệ rừng và phát triển rừng đã được Hội đồng Nhà nước thông qua và ban hành vào ngày:

A. 19-8-1991            B. 18-9-1991            C. 19-8-1993            D. 18-9-1992

Câu 104: Các hoạt động bị nghiêm cấm đối với tài nguyên rừng bao gồm, trừ:

A. Gây cháy rừng                                         B. Khai thác rừng có chọn lọc.

C. Mua bán lâm sản trái phép.                    D. Lấn chiếm rừng và đất rừng.

Câu 105: Chính quyền địa phương, cơ quan lâm nghiệp phải có kế hoạch bảo vệ rừng như:

A. Định canh, định cư.         B. Phòng chống cháy rừng.

C. Chăn nuôi gia súc.           D. Tất cả đều đúng.

Câu 106: Cá nhân hay tập thể muốn khai thác và sản xuất trên đất rừng cần phải:

A.   Được cơ quan lâm nghiệp cấp giấy phép.

B.   Tuân theo các quy định bảo vệ và phát triển rừng.

C.   Có thể khai thác bất cứ lúc nào muốn.

D.   Cả A và B đều đúng.

Câu 107: Loại đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng có khả năng phục hồi thành rừng gồm có:

A.   Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.

B.   Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 20cm.

C.   Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm.

D.   Cả A, C đều đúng

Câu 108: Các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng gồm, trừ:

A.   Bảo vệ: Cấm chăn thả đại gia súc.

B.   Tổ chức phòng chống cháy rừng.

C.   Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống nhỏ.

D.   Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.

Câu 109: Rừng nhiệt đới trên thế giời bị pha hủy bao nhiêu % một năm?

A. 2 %            B. 3 %            C. 5 %            D. 7 %

Câu 110: Tại Việt Nam từ năm 1945 đến 1975 rừng bị phá hủy khoảng:

A. 2 triệu ha.             B. 3 triệu ha.              C. 4 triệu ha.              D. 5 triệu ha

13 tháng 3 2022

Câu 101: Trong các loài sau, loài nào là động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam:

A. Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi.                B. Voi, trâu rừng, bò nuôi, sói.

C. Gấu chó, chó, vượn đen, sóc bay.         D. Mèo tam thể, Cầy vằn, cá sấu, tê giác một sừng.

Câu 102: Mục đích của việc bảo vệ rừng:

A.   Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.

B.   Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.

C.   Cả A và B đều đúng.       D. Cả A và B đều sai.

Câu 103: Pháp lệnh bảo vệ rừng và phát triển rừng đã được Hội đồng Nhà nước thông qua và ban hành vào ngày:

A. 19-8-1991            B. 18-9-1991            C. 19-8-1993            D. 18-9-1992

Câu 104: Các hoạt động bị nghiêm cấm đối với tài nguyên rừng bao gồm, trừ:

A. Gây cháy rừng                                         B. Khai thác rừng có chọn lọc.

C. Mua bán lâm sản trái phép.                    D. Lấn chiếm rừng và đất rừng.

Câu 105: Chính quyền địa phương, cơ quan lâm nghiệp phải có kế hoạch bảo vệ rừng như:

A. Định canh, định cư.         B. Phòng chống cháy rừng.

C. Chăn nuôi gia súc.           D. Tất cả đều đúng.

Câu 106: Cá nhân hay tập thể muốn khai thác và sản xuất trên đất rừng cần phải:

A.   Được cơ quan lâm nghiệp cấp giấy phép.

B.   Tuân theo các quy định bảo vệ và phát triển rừng.

C.   Có thể khai thác bất cứ lúc nào muốn.

D.   Cả A và B đều đúng.

Câu 107: Loại đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng có khả năng phục hồi thành rừng gồm có:

A.   Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.

B.   Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 20cm.

C.   Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm.

D.   Cả A, C đều đúng

Câu 108: Các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng gồm, trừ:

A.   Bảo vệ: Cấm chăn thả đại gia súc.

B.   Tổ chức phòng chống cháy rừng.

C.   Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống nhỏ.

D.   Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.

Câu 109: Rừng nhiệt đới trên thế giời bị pha hủy bao nhiêu % một năm?

A. 2 %            B. 3 %            C. 5 %            D. 7 %

Câu 110: Tại Việt Nam từ năm 1945 đến 1975 rừng bị phá hủy khoảng:

A. 2 triệu ha.             B. 3 triệu ha.              C. 4 triệu ha.              D. 5 triệu ha

1. Chọn các cụm từ sau để điền vào chỗ trống cho phù hợp : Các cụm từ : ô nhiễm môi trường ; khai thác ; xóa đói giảm nghèo ; giảm sút ; xã hội ; ô nhiễm trầm trọng ; đất nước ; kinh tế ; khu vực sinh sống ; giảm đi ; ngư dân ; quá mức.- Sản lượng .................... nhiều loài hải sản bị .................... nghiêm trọng.- Môi trường sinh thái biến đang đứng trước nguy cơ bị...
Đọc tiếp

1. Chọn các cụm từ sau để điền vào chỗ trống cho phù hợp :

Các cụm từ : ô nhiễm môi trường ; khai thác ; xóa đói giảm nghèo ; giảm sút ; xã hội ; ô nhiễm trầm trọng ; đất nước ; kinh tế ; khu vực sinh sống ; giảm đi ; ngư dân ; quá mức.

- Sản lượng .................... nhiều loài hải sản bị .................... nghiêm trọng.

- Môi trường sinh thái biến đang đứng trước nguy cơ bị ....................

- Sự suy giảm hệ sinh thái biển đã có những tác động không nhỏ đến kế hoạch phát triển .................... của đất nước cũng như nguồn sinh kế của cộng đồng .................... ven biển.

- Những nguyên nhân chủ yếu gây suy giảm hệ sinh thái biểm là do khai thác ...................., tình trạng .................... ngày càng gia tăng, sự tàn phá các .................... của các loài tăng lên.

- Bảo vệ nguồn lợi hải sản là một trong những vấn đề sống còn của ...................., là nhiệm vụ của tất cả mọi người, gắn liền với cuộc đấu tranh .................... ở mỗi quốc gia.

2. Đề xuất những việc nên làm/không nên làm trong khai thác, bảo vệ nguồn lợi hải sản :

5
3 tháng 12 2016
NênKhông nên
Hạn chế đánh bắt thủy sảnphá hủy nơi sinh sống của các loài thủy sản
Thiết lập các khu bảo tồn thủy sảnĐánh bắt thủy sản qua mức
Nghiêm cấm đánh bắt thủy sảnđánh bắt thủy sản bằng những phương pháp mang tính hủy diệt(bằng mìn ,bằng điện)
đánh bắt thủy sản bằng những phương pháo không mang tính hủy diệt ,an toàn (lưới kéo ,lưới vây ,..)thải các chất bẩn ,phóng xạ ra biển
khai thác thủy sản đúng quy đinhkhai thác thủy sản không đúng quy định

 

- Sản lượng .khai thác.... nhiều loài hải sản bị ......giảm sút........ nghiêm trọng.

- Môi trường sinh thái biến đang đứng trước nguy cơ bị .....ô nhiễm nghiêm trọng.........

- Sự suy giảm hệ sinh thái biển đã có những tác động không nhỏ đến kế hoạch phát triển ...kinh tế...... của đất nước cũng như nguồn sinh kế của cộng đồng .....ngư dân......... ven biển.

- Những nguyên nhân chủ yếu gây suy giảm hệ sinh thái biểm là do khai thác ....quá mức........, tình trạng ...ô nhiễm môi trường...... ngày càng gia tăng, sự tàn phá các ....khu vực sinh sống..... của các loài tăng lên.

- Bảo vệ nguồn lợi hải sản là một trong những vấn đề sống còn của ....đất nước/xã hội........, là nhiệm vụ của tất cả mọi người, gắn liền với cuộc đấu tranh ....xóa đói giảm nghèo......... ở mỗi quốc gia.

Câu 1 : Để tiến hành chăn nuôi vật nuôi đặc sản cần những hiểu biết gì ? Ở Ninh Bình có những vật nuôi đặc sản nào . Hãy cho biết những điều kiện thuận lợi để nuôi đặc sản đó .Câu 2 : Trồng trọt đem lại những lợi ích gì ? Theo em , muốn trồng trọt bảo vệ được môi trường và chất lượng nông sản cần chú ý những gì ?Câu 3 : Ở Gia Viễn chúng ta có những điều kiện gì để...
Đọc tiếp

Câu 1 : Để tiến hành chăn nuôi vật nuôi đặc sản cần những hiểu biết gì ? Ở Ninh Bình có những vật nuôi đặc sản nào . Hãy cho biết những điều kiện thuận lợi để nuôi đặc sản đó .

Câu 2 : Trồng trọt đem lại những lợi ích gì ? Theo em , muốn trồng trọt bảo vệ được môi trường và chất lượng nông sản cần chú ý những gì ?

Câu 3 : Ở Gia Viễn chúng ta có những điều kiện gì để phát triển chăn nuôi cá . Nuôi cá cần chú ý những gì để không ảnh hưởng đến môi trường.

P/s : Mấy câu này mk bik á , là k phải ai cx ở Ninh Bình nhưng thui kệ , các bn ở khắp đất nước cùng giúp mk nhé ! ^.^ ! Mk rất cảm ơn ạ . Các pạn hỡi , ngày kia mk phải có lun ròi , nếu k , cuộc đời này sẽ tan hoang đổ nát *.* Mk tra mạng ròi nhưng k đc chuẩn chỉnh cho lắm , phương pháp cuối cùngcầu cứu các pạn thoy thanghoa

6
27 tháng 12 2016

Bạn tham khảo nhé:

Câu 1: Để tiến hành chăn nuôi vật nuôi đặc sản cần những hiểu biết gì? Ở Ninh Bình có những vật nuôi đặc sản nào. Hãy cho biết những điều kiện thuận lợi để nuôi đặc sản đó.

Hướng dẫn

Để tiến hành chăn nuôi vật nuôi đặc sản cần những hiểu biết sau:

- Hiểu rõ tập tính và những đặc điểm sinh trưởng phát triển của vật nuôi đặc sản để có biện pháp chăm sóc tốt nhất cho chúng.

- Chuẩn bị môi trường nuôi phù hợp.

- Biết cách chăm sóc vật nuôi phù hợp với từng giai đoạn phát triển.

Ở Ninh Bình có những đặc sản vật nuôi là: Dê, thỏ,…

Điều kiện thuận lợi để nuôi các con đặc sản đó là:

Ninh Bình có địa hình, điều kiện tự nhiên đa dạng, phù hợp với đặc tính phát triển của các vật nuôi đặc sản:

- Một số nơi có vùng đồi núi, bán sơn địa có độ dốc thấp như Nho Quan, Tam Điệp, Yên Mô, … phù hợp phát triển nuôi dê ngoại, dê lai hướng thịt.

- Một số nơi có địa hình hiềm trở, đồi núi có độ dốc cao như Hoa Lư, Gia Viễn… phù hợp với đặc tính sống của đàn dê cỏ, dê bản địa của địa phương.

- Một số huyện có điều kiện về đất đai, thức ăn tự nhiên đa dạng như Kim Sơn, Nho Quan, Yên Khánh, Yên Mô, Gia Viễn, … Phù hợp để nuôi Thỏ. Ngoài ra Ninh Bình hiện có trung tâm sản xuất giống Thỏ - Việt Nhật nên rất có lợi thế để phát triển chăn nuôi Thỏ quy mô trang trại.

Câu 2: Trồng trọt đem lại những lợi ích gì? Theo em, muốn trồng trọt bảo vệ được môi trường và chất lượng nông sản cần chú ý những gì?

Hướng dẫn

Trồng trọt có rất nhiều lợi ích:

- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. VD: lúa, ngô, khoai, sắn...

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. VD: trái cây...

- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. VD: thóc, cám ngô, cỏ ...

- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. VD: chè, cà phê, cao su, lúa gạo, …

Muốn trồng trọt bảo vệ được môi trường và chất lượng nông sản thì người nông dân cần chú ý thực hiện một số biện pháp sau:

- Trồng cây phù hợp điều kiện tự nhiên, đúng mùa vụ, chọn giống khỏe, trước khi gieo trồng cần xử lý giống, xử lý đất,… Sau khi gieo trồng cần đảm bảo tưới tiêu đầy đủ. để cây trồng phát triển tốt, khỏe mạnh, hạn chế phải sử dụng tới hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học.

-Khi sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học cần sử dụng đúng chủng loại, liều lượng và thời điểm. Sau khi sử dụng cần thu gom bao bì, chai lọ về các vị trí được quy định của địa phương, tuyệt đối không được vất bừa bãi trên đồng ruộng.

- Sau khi thu hoạch, rơm rạ và chất thải trồng trọt cần được thu gom tập trung làm nguyên liệu sản xuất phân bón hữu cơ sinh học hoặc than sinh học để bón cho các vụ gieo trồng tiếp theo. Tuyệt đối không đốt bừa bãi trên đồng ruộng làm phát sinh khói bụi gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến tầm nhìn của người tham gia giao thông. Đối với các vùng đồng trũng, trồng cây ngập nước, sau khi thu hoạch cũng tuyệt đối không cày vùi ngay nhằm hạn chế phân hủy yếm khí phát sinh khí thải metan gây ô nhiễm môi trường.

Câu 3: Ở Gia Viễn chúng ta có những điều kiện gì để phát triển chăn nuôi cá. Nuôi cá cần chú ý những gì để không ảnh hưởng đến môi trường.

Hướng dẫn

Điều kiện ở Gia Viễn để phát triển chăn nuôi cá là:

Về tự nhiên:

- Gia Viễn, Ninh Bình thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, được bao bọc bởi sông Hoàng Long, sông Đáy và sông Bôi. Đây là vùng chiêm trũng ngập nước của những ngọn núi đá vôi mọc lên từ những đầm nước ngọt. Ngoài ra, Gia Viễn cũng có hệ thống ao hồ kênh rạch dày đặc => Có điều kiện thuận lợi để phát triển cá nước ngọt.

Về xã hội:

- Gia Viễn, Ninh Bình thuộc ĐB Sông Hồng, gần các thị trường tiêu thụ lớn như Hà Nội => Đảm bảo đầu ra.

- Nhà nước có chính sách khuyến ngư và đẩy mạnh xuất khẩu thủy hải sản.

Nuôi cá cần chú ý những điểm sau để không ảnh hưởng đến môi trường:

- Trước khi thả cá cần vệ sinh ao, đầm sạch sẽ: dọn sạch cỏ; vét bùn đáy ao; lắp hết các lỗ mọi hang hóc xung quanh bờ ao; bón vôi để tiêu diệt mầm bệnh, ổn định pH và diệt tạp. Đối với ao khó thay nước hoặc không thay nước được cần xử lý cặn ao, các chất mùn đáy bằng cách dùng các chế phẩm sinh học nhằm tiêu diệt mầm bệnh và ngăn chặn ô nhiễm nước.

- Không sử dụng nước thải chưa qua xử lý để nuôi cá, tránh để cá bị nhiễm độc hoặc cá chết, phân hủy gây ô nhiễm nước và môi trường xung quanh.

- Chọn giống cá tốt, không chứa mầm bệnh, phù hợp điều kiện tự nhiên.

- Chăm sóc đúng kỹ thuật, cho ăn phải đạt 4 yêu cầu: định lượng, định chất, định vị trí, định thời gian để đảm bảo cho cá khỏe mạnh, ít nhiễm bệnh. Nếu thức ăn là tấm cám nấu, cá tạp thì nên để vô sàng cho cá ăn để dễ quản lý được thức ăn, tránh dư thừa nhiều thức ăn gây ô nhiễm nguồn nước.

27 tháng 12 2016

ứa khó phết nhể anh học ngu công nghệ lém thông cảm

31 tháng 10 2016

Chăm bón từ 1-> 2 năm : bón phân, tưới nước,...

31 tháng 10 2016

còn gì nưa ko