Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đơn chất: O2, Fe, C
Hợp chất: còn lại
- O2 tạo nên từ nguyên tố O
- H2O tạo nên từ nguyên tố H và O
- NaCl tạo nên từ nguyên tố Na và Cl
- MgSO4 tạo nên từ nguyên tố Mg, S, O
- Ca(HCO3)2 tạo nên từ nguyên tố Ca, H, C, O
- Fe tạo nên từ nguyên tố Fe
- Ba3(PO4)2 tạo nên từ nguyên tố Ba, P, O
- C tạo nên từ nguyên tố C
- CO2 tạo nên từ nguyên tố C và O
tham khảo
Đơn chất: O2 (tạo nên từ nguyên tố oxi), Fe (tạo nên từ nguyên tố sắt), C (tạo nên từ nguyên tố Cacbon)
Hợp chất: H2O (tạo nên từ nguyên tố hiđro và oxi), NaCl (tạo nên từ nguyên tố Natri và Clo), MgSO4 (tạo nên từ nguyên tố Magie, lưu huỳnh và oxi), Ca(HCO3)2 (tạo nên từ nguyên tố canxi, hidro, cacbon và oxi),Ba3(PO4) (tạo nên từ nguyên tố Bari, photpho và oxi).
A. NaCl, `OF_2, H_2S`
Xét các h/chất trên: có `NaCl` là chất ion
`-> \text {k t/m}`
B. `CO_2, Cl_2, CCl_4`
Xét các h/chất trên: không có chất nào là chất ion
`-> \text {t/m}`
C. `BF_3, AlCl_3, CH_4`
Xét các h/chất trên: không có chất nào là chất ion
`-> \text {t/m}`
D. `I_2, CaO, CaCl_2`
Xét các h/chất trên: có `CaO` là chất ion
`-> \text {k t/m}`
`-> B, C.`
a. O2 + Cu ---> CuO
O2 + 2Cu \(\rightarrow\) 2CuO
b. N2 + H2 ---> NH3
N2 + 3H2 \(\rightarrow\) 2NH3
c. Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
d. Mg(OH)2 \(\rightarrow\) MgO + H2O ( Phương trình đã cân bằng.)
a. O2 + Cu → CuO
b. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
d. Mg(OH)2 → MgO + H2O
\(\text{#TNam}\)
`1,`
Gọi hóa trị của `P` trong phân tử `P_2O_5` là `x`
Trong `P_2O_5, O` có hóa trị `II`
Theo qui tắc hóa trị, ta có:
`x*2=5*II`
`-> x*2=10`
`-> x=10 \div 2`
`-> x=5`
Vậy, `P` có hóa trị `V` trong phân tử `P_2O_5`
Tương tự, các nguyên tử còn lại cũng vậy nha!
*Quy ước: Hóa trị của H luôn luôn là I, hóa trị của O luôn luôn là II.
`Fe` có hóa trị `III` trong phân tử `Fe_2O_3`
`Fe` có hóa trị `II` trong phân tử `Fe(OH)_2` (vì nhóm `OH` có hóa trị I)
`S` có hóa trị `II` trong phân tử `H_2S`
`Mn` có hóa trị `IV` trong phân tử `MnO_2`
`Hg` có hóa trị `II` trong phân tử`HgO`
`Cu` có hóa trị `I` trong phân tử`Cu_2O`
`Cu` có hóa trị `II` trong phân tử `CuSO_4` (vì nhóm `SO_4` có hóa trị II)
`2,`
CTHH `Na_2CO_3` cho ta biết:
`+` Phân tử `Na_2CO_3` được tạo thành từ nguyên tố `Na, C, O`
`+` Chứa `2` nguyên tử `Na, 1` nguyên tử `C, 3` nguyên tử O`
`+` PTK của `Na_2CO_3:`
`23*2+12+16*3=106 <am``u>`
CTHH `O_2` cho ta biết:
`+` Phân tử được tạo thành tử `1` nguyên tố `O`
`+` Phân tử có chứa `2` nguyên tử `O`
`+` PTK của `O_2`:
`16*2=32 <am``u>`
CTHH `KNO_3` cho ta biết:
`+` Phân tử tạo thành từ `3` nguyên tố `K, N, O`
`+` Có chứa `1` phân tử `K, N,` `3` nguyên tử `O`
`+` PTK của `KNO_3:`
`39+14+16*3=101 <am``u>`
`3,`
\(\text {K.L.P.T }\)\(_{\text{CaSO}_4}\)`= 40+32+16*4=120 <am``u>`
`%Ca=(40*100)/120`\(\approx\) `33,33%`
`%S=(32*100)/120`\(\approx\)`26,67%`
`%O=100%-33,33%-26,67%=40%`
Vậy, `%` khối lượng của `3` nguyên tử `Ca, S, O` trong phân tử `CaSO_4` lần lượt là `33,33%` `, 26,67%` `, 40%.`
4Na + O2 ---to---> 2Na2O
2K + Cl2 ---to---> 2KCl
BaO + H2SO4 ---> BaSO4 + H2O
Al2O3 + 6HNO3 ---> 2Al(NO3)3 + 3H2O
4P + 5O2 ---to---> 2P2O5
Mg + Cl2 ---to---> MgCl2
NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
Al2O3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
CuO + H2 -----------> Cu + H2O
x-------->x
Fe2O3 + 3H2 ------> 2Fe + 3H2O
y----------->3y
Ta có: 80z+160y=40 và x+3y=13.44/22.4=0.6 mol. Giải ra x=0.3, y=0.1
a) mCu+=0.3*80=24g, mFe2O3=0.1*160=16g
b) %mCuO=24*100/40=60, %mFe2O3=16*100/40=40
A đúng
B sai vì Fe,$O_2,Cl_2$ là đơn chất
C sai vì toàn đơn chất
D sai vì Na là đơn chất