Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Các chất 1, 2, 3, 4.
2NaOH + H2S→ Na2S + H2O
2H2S + O2 → 2S + 2H2O
H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4
CuCl2 + H2S → CuS + 2HCl
$a\bigg)$
$Cl_2+H_2O\leftrightharpoons HCl+HClO$
$CH_4+Cl_2\xrightarrow{ánh\, sáng}CH_3Cl+HCl$
$CH_3Cl+Cl_2\xrightarrow{ánh\, sáng}CH_2Cl_2+HCl$
$CH_2Cl_2+Cl_2\xrightarrow{ánh\, sáng}CHCl_3+HCl$
$CHCl_3+Cl_2\xrightarrow{ánh\, sáng}CCl_4+HCl$
$b\bigg)$
- Chất khử:
$2KMnO_4+16HCl\to 2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O$
- Chất oxi hóa:
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
- Chất trao đổi:
$AgNO_3+HCl\to AgCl\downarrow+NaNO_3$
Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các cặp chất sau tác dụng với nhau:
2NaCl + ZnBr2 = 2NaBr + ZnCl2
AgNO3 | + | KCl | → | AgCl | + | KNO3 |
2NaCl + I2 = 2NaI + Cl2
KF + AgNO3 = AgF + KNO3
2CuSO4 + 4KI = 2CuI + I2 + 2K2SO4
Cl2 | + | 2KBr | → | Br2 | + | 2KCl |
NaOH | + | HBr | → | H2O | + | NaBr |
2AgNO3 + ZnBr2 = 2AgBr + Zn(NO3)2
ZnBr2 + Pb(NO3)2 = Zn(NO3)2 + PbBr2
Cl2 | + | 2KI | → | I2 | + | 2KCl |
2HCl | + | Fe(OH)2 | → | FeCl2 | + | 2H2O |
CaCO3 | + | 2HCl | → | H2O | + | CO2 | + | CaCl2 |
FeO | + | 2HCl | → | FeCl2 | + |
H2O
|
||||||||||
|
||||||||||||||||
|
Chọn đáp án B
Các chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra O2 là :
KI, CuSO4, KClO3, NaNO3, NaOH, AgNO3
(2) CuSO4 Điện phân dung dịch
(4) NaNO3 Nhiệt phân
(5) NaOH, Điện phân nóng chảy
(6) AgNO3 Nhiệt phân