K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2017

mình bt bạn ơi. mai lên lớp mình cho xem!!

26 tháng 12 2017

\(\Rightarrow\)Học thuộc các dạng thì là được nờ :)
 GOOD LUCK!

11 tháng 1 2023

Đặt 5 câu với How much và trả lời (chia động từ đa dạng các thì)
- how much water do you drink everyday ?
=> i drink 2000ml of water everyday
từ cái câu mà mình ví dụ này bạn có thể làm thêm các thì như thì quá khứ đơn, tương lai đơn nhé
Đặt 5 câu với How many và trả lời (chia động từ đa dạng các thì)
how many books did you have last year ?
=> i had 10 books last year
từ cái câu mà mình ví dụ này bạn có thể làm thêm các thì như thì quá khứ đơn, tương lai đơn nhé

7 tháng 1 2019

My name is Nhung. Today I'm going to tell about my best friend. I have many friends. But among my friends, I cherish most is Lan. She is a good student of my class. Lan has short black hair, an oval face and brown eyes. I when she glad because she looks so lovely when she smiles. She is a form of friends that I can share everything. She always help me in every situations. She s English, reading books and listening to music. Lan and I have a lot of common with each other, so we have been good friends over past years. I hope we will keep this friendship forever.

7 tháng 4 2021

hi im Phuong. I have a lot of friends. my cherish most is Anh. she a good and clever friend. she has long black hair and brown eyes. she  high 1m45. she so clever. sometime she greedy and kind.she favorite lesson is music. she play skipping . in the future she want to a doctoc

31 tháng 8 2021

Có trường hợp động từ thêm đuôi ing trong quá khứ ở thì quá khứ tiếp diễn

VD.: I was doing my homework at this time yesterday.

Động từ có đuôi -ing trong quá khứ đơn là quá khứ tiếp diễn:
 1.Cách dùng
-Diễn đạt hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ. Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ và Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. 
 2.Các ví dụ:
Ex1: When i was taking a bath, she was using the computer.(Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
 Ex2: I was listening to the news when she phoned.(Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới.)
Ex3: When he worked here, he was always making noise.
3.Các công thức:
(+): S + was/were + V-ing(+O)
Ex: I was thinking about him last night.
(-): S + was/were + not + V-ing(+O) 
Ex: I wasn't thinking about him last night. 
(?): Was/were + S + V-ing(+O)
Ex: Were you thinking about him last night?

22 tháng 9 2019

a hourse in the countryside, my huorse has 3 bedrooms, 2 bathrooms, 1 toilet, 1 kitchen, 1 livingroom, 1 big room, 1 storehourse, 1 big garden, 1 big yard, 1 at

2 tháng 5 2020

Bảng động từ bất quy tắc – Hơn 360 từ thông dụng

STT

Động từ nguyên mẫu (V1)

Thể quá khứ (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Nghĩa của động từ

1

abide

abode/abided

abode / abided

lưu trú, lưu lại

2

arise

arose

arisen

phát sinh

3

awake

awoke

awoken

đánh thức, thức

4

backslide

backslid

backslidden / backslid

tái phạm

5

be

was/were

been

thì, là, bị, ở

6

bear

bore

borne

mang, chịu đựng

7

beat

beat

beaten / beat

đánh, đập

8

become

became

become

trở nên

9

befall

befell

befallen

xảy đến

10

begin

began

begun

bắt đầu

11

behold

beheld

beheld

ngắm nhìn

12

bend

bent

bent

bẻ cong

13

beset

beset

beset

bao quanh

14

bespeak

bespoke

bespoken

chứng tỏ

15

bet

bet / betted

bet / betted

đánh cược, cá cược

16

bid

bid

bid

trả giá

17

bind

bound

bound

buộc, trói

18

bite

bit

bitten

cắn

19

bleed

bled

bled

chảy máu

20

blow

blew

blown

thổi

21

break

broke

broken

đập vỡ

22

breed

bred

bred

nuôi, dạy dỗ

23

bring

brought

brought

mang đến

24

broadcast

broadcast

broadcast

phát thanh

25

browbeat

browbeat

browbeaten / browbeat

hăm dọa

26

build

built

built

xây dựng

27

burn

burnt/burned

burnt/burned

đốt, cháy

28

burst

burst

burst

nổ tung, vỡ òa

29

bust

busted / bust

busted / bust

làm bể, làm vỡ

30

buy

bought

bought

mua

31

cast

cast

cast

ném, tung

32

catch

caught

caught

bắt, chụp

33

chide

chid/ chided

chid/ chidden/ chided

mắng, chửi

34

choose

chose

chosen

chọn, lựa

35

cleave

clove/ cleft/ cleaved

cloven/ cleft/ cleaved

chẻ, tách hai

36

cleave

clave

cleaved

dính chặt

37

cling

clung

clung

bám vào, dính vào

38

clothe

clothed / clad

clothed / clad

che phủ

39

come

came

come

đến, đi đến

40

cost

cost

cost

có giá là

41

creep

crept

crept

bò, trườn, lẻn

42

crossbreed

crossbred

crossbred

cho lai giống

43

crow

crew/crewed

crowed

gáy (gà)

44

cut

cut

cut

cắt, chặt

45

daydream

daydreamed / daydreamt

daydreamed / daydreamt

nghĩ vẩn vơ, mơ mộng

46

deal

dealt

dealt

giao thiệp

47

dig

dug

dug

đào

48

disprove

disproved

disproved / disproven

bác bỏ

49

dive

dove/ dived

dived

lặn, lao xuống

50

do

did

done

làm

51

draw

drew

drawn

vẽ, kéo

52

dream

dreamt/ dreamed

dreamt/ dreamed

mơ thấy

53

drink

drank

drunk

uống

54

drive

drove

driven

lái xe

55

dwell

dwelt

dwelt

trú ngụ, ở

56

eat

ate

eaten

ăn

57

fall

fell

fallen

ngã, rơi

58

feed

fed

fed

cho ăn, ăn, nuôi

59

feel

felt

felt

cảm thấy

60

fight

fought

fought

chiến đấu

61

find

found

found

tìm thấy, thấy

62

fit (tailor, change size)

fitted / fit

fitted / fit

làm cho vừa, làm cho hợp

63

flee

fled

fled

chạy trốn

64

fling

flung

flung

tung; quăng

65

fly

flew

flown

bay

66

forbear

forbore

forborne

nhịn

67

forbid

forbade/ forbad

forbidden

cấm, cấm đoán

68

forecast

forecast/ forecasted

forecast/ forecasted

tiên đoán

69

forego (also forgo)

forewent

foregone

bỏ, kiêng

70

foresee

foresaw

forseen

thấy trước

71

foretell

foretold

foretold

đoán trước

72

forget

forgot

forgotten

quên

73

forgive

forgave

forgiven

tha thứ

74

forsake

forsook

forsaken

ruồng bỏ

75

freeze

froze

frozen

(làm) đông lại

76

frostbite

frostbit

frostbitten

bỏng lạnh

77

get

got

got/ gotten

có được

78

gild

gilt/ gilded

gilt/ gilded

mạ vàng

79

gird

girt/ girded

girt/ girded

đeo vào

80

give

gave

given

cho

81

go

went

gone

đi

82

grind

ground

ground

nghiền, xay

83

grow

grew

grown

mọc, trồng

84

hand-feed

hand-fed

hand-fed

cho ăn bằng tay

85

handwrite

handwrote

handwritten

viết tay

86

hang

hung

hung

móc lên, treo lên

87

have

had

had

88

hear

heard

heard

nghe

89

heave

hove/ heaved

hove/ heaved

trục lên

90

hew

hewed

hewn / hewed

chặt, đốn

91

hide

hid

hidden

giấu, trốn, nấp

92

hit

hit

hit

đụng

93

hurt

hurt

hurt

làm đau

94

inbreed

inbred

inbred

lai giống cận huyết

95

inlay

inlaid

inlaid

cẩn, khảm

96

input

input

input

đưa vào (máy điện toán)

97

inset

inset

inset

dát, ghép

98

interbreed

interbred

interbred

giao phối, lai giống

99

interweave

interwove / interweaved

interwoven / interweaved

trộn lẫn, xen lẫn

100

interwind

interwound

interwound

cuộn vào, quấn vào

101

jerry-build

jerry-built

jerry-built

xây dựng cẩu thả

102

keep

kept

kept

giữ

103

kneel

knelt/ kneeled

knelt/ kneeled

quỳ

104

knit

knit/ knitted

knit/ knitted

đan

105

know

knew

known

biết, quen biết

106

lay

laid

laid

đặt, để

107

lead

led

led

dẫn dắt, lãnh đạo

108

lean

leaned / leant

leaned / leant

dựa, tựa

109

leap

leapt

leapt

nhảy, nhảy qua

110

learn

learnt/ learned

learnt/ learned

học, được biết

111

leave

left

left

ra đi, để lại

112

lend

lent

lent

cho mượn (vay)

113

let

let

let

cho phép, để cho

114

lie

lay

lain

nằm

115

light

lit/ lighted

lit/ lighted

thắp sáng

116

lip-read

lip-read

lip-read

mấp máy môi

117

lose

lost

lost

làm mất, mất

118

make

made

made

chế tạo, sản xuất

119

mean

meant

meant

có nghĩa là

120

meet

met

met

gặp mặt

121

miscast

miscast

miscast

chọn vai đóng không hợp

122

misdeal

misdealt

misdealt

chia lộn bài, chia bài sai

123

misdo

misdid

misdone

phạm lỗi

124

mishear

misheard

misheard

nghe nhầm

125

mislay

mislaid

mislaid

để lạc mất

126

mislead

misled

misled

làm lạc đường, làm mê mụi

127

mislearn

mislearned / mislearnt

mislearned / mislearnt

học nhầm

128

misread

misread

misread

đọc sai

129

misset

misset

misset

đặt sai chỗ

130

misspeak

misspoke

misspoken

nói sai

131

misspell

misspelt

misspelt

viết sai chính tả

132

misspend

misspent

misspent

tiêu phí, bỏ phí

133

mistake

mistook

mistaken

phạm lỗi, lầm lẫn

134

misteach

mistaught

mistaught

dạy sai

135

misunderstand

misunderstood

misunderstood

hiểu lầm

136

miswrite

miswrote

miswritten

viết sai

137

mow

mowed

mown/ mowed

cắt cỏ

138

offset

offset

offset

đền bù

139

outbid

outbid

outbid

trả hơn giá

140

outbreed

outbred

outbred

giao phối xa

141

outdo

outdid

outdone

làm giỏi hơn

142

outdraw

outdrew

outdrawn

rút súng ra nhanh hơn

143

outdrink

outdrank

outdrunk

uống quá chén

144

outdrive

outdrove

outdriven

lái nhanh hơn

145

outfight

outfought

outfought

đánh giỏi hơn

146

outfly

outflew

outflown

bay cao/xa hơn

147

outgrow

outgrew

outgrown

lớn nhanh hơn

148

outleap

outleaped / outleapt

outleaped / outleapt

nhảy cao/xa hơn

149

outlie (not tell truth) REGULAR

outlied

outlied

nói dối

150

output

output

output

cho ra (dữ kiện)

151

outride

outrode

outridden

cưỡi ngựa giỏi hơn

152

outrun

outran

outrun

chạy nhanh hơn; vượt giá

153

outsell

outsold

outsold

bán nhanh hơn

154

outshine

outshined / outshone

outshined / outshone

sáng hơn, rạng rỡ hơn

155

outshoot

outshot

outshot

bắn giỏi hơn, nảy mầm, mọc

156

outsing

outsang

outsung

hát hay hơn

157

outsit

outsat

outsat

ngồi lâu hơn

158

outsleep

outslept

outslept

ngủ lâu/ muộn hơn

159

outsmell

outsmelled / outsmelt

outsmelled / outsmelt

khám phá, đánh hơi, sặc mùi

160

outspeak

outspoke

outspoken

nói nhiều/ dài/ to hơn

161

outspeed

outsped

outsped

đi/ chạy nhanh hơn

162

outspend

outspent

outspent

tiêu tiền nhiều hơn

163

outswear

outswore

outsworn

nguyền rủa nhiều hơn

164

outswim

outswam

outswum

bơi giỏi hơn

165

outthink

outthought

outthought

suy nghĩ nhanh hơn

166

outthrow

outthrew

outthrown

ném nhanh hơn

167

outwrite

outwrote

outwritten

viết nhanh hơn

168

overbid

overbid

overbid

trả giá/ bỏ thầu cao hơn

169

overbreed

overbred

overbred

nuôi quá nhiều

170

overbuild

overbuilt

overbuilt

xây quá nhiều

171

overbuy

overbought

overbought

mua quá nhiều

172

overcome

overcame

overcome

khắc phục

173

overdo

overdid

overdone

dùng quá mức, làm quá

174

overdraw

overdrew

overdrawn

rút quá số tiền, phóng đại

175

overdrink

overdrank

overdrunk

uống quá nhiều

176

overeat

overate

overeaten

ăn quá nhiều

177

overfeed

overfed

overfed

cho ăn quá mức

178

overfly

overflew

overflown

bay qua

179

overhang

overhung

overhung

nhô lên trên, treo lơ lửng

180

overhear

overheard

overheard

nghe trộm

181

overlay

overlaid

overlaid

phủ lên

182

overpay

overpaid

overpaid

trả quá tiền

183

override

overrode

overridden

lạm quyền

184

overrun

overran

overrun

tràn ngập

185

oversee

oversaw

overseen

trông nom

186

oversell

oversold

oversold

bán quá mức

187

oversew

oversewed

oversewn / oversewed

may nối vắt

188

overshoot

overshot

overshot

đi quá đích

189

oversleep

overslept

overslept

ngủ quên

190

overspeak

overspoke

overspoken

Nói quá nhiều, nói lấn át

191

overspend

overspent

overspent

tiêu quá lố

192

overspill

overspilled / overspilt

overspilled / overspilt

đổ, làm tràn

193

overtake

overtook

overtaken

đuổi bắt kịp

194

overthink

overthought

overthought

tính trước nhiều quá

195

overthrow

overthrew

overthrown

lật đổ

196

overwind

overwound

overwound

lên dây (đồng hồ) quá chặt

197

overwrite

overwrote

overwritten

viết dài quá, viết đè lên

198

partake

partook

partaken

tham gia, dự phần

199

pay

paid

paid

trả (tiền)

200

plead

pleaded / pled

pleaded / pled

bào chữa, biện hộ

201

prebuild

prebuilt

prebuilt

làm nhà tiền chế

202

predo

predid

predone

làm trước

203

premake

premade

premade

làm trước

204

prepay

prepaid

prepaid

trả trước

205

presell

presold

presold

bán trước thời gian rao báo

206

preset

preset

preset

thiết lập sẵn, cái đặt sẵn

207

preshrink

preshrank

preshrunk

ngâm cho vải co trước khi may

208

proofread

proofread

proofread

Đọc bản thảo trước khi in

209

prove

proved

proven/proved

chứng minh (tỏ)

210

put

put

put

đặt; để

211

quick-freeze

quick-froze

quick-frozen

kết đông nhanh

212

quit

quit / quitted

quit / quitted

bỏ

213

read / riːd /

read  /red /

read / red  /

đọc

214

reawake

reawoke

reawaken

đánh thức 1 lần nữa

215

rebid

rebid

rebid

trả giá, bỏ thầu

216

rebind

rebound

rebound

buộc lại, đóng lại (sách)

217

rebroadcast

rebroadcast / rebroadcasted

rebroadcast / rebroadcasted

cự tuyệt, khước từ

218

rebuild

rebuilt

rebuilt

xây dựng lại

219

recast

recast

recast

đúc lại

220

recut

recut

recut

cắt lại; băm (giũa)

221

redeal

redealt

redealt

phát bài lại

222

redo

redid

redone

làm lại

223

redraw

redrew

redrawn

kéo lại; kéo ngược lại

224

refit (retailor)

refitted / refit

refitted / refit

luồn, xỏ

225

regrind

reground

reground

mài sắc lại

226

regrow

regrew

regrown

trồng lại

227

rehang

rehung

rehung

treo lại

228

rehear

reheard

reheard

nghe trình bày lại

229

reknit

reknitted / reknit

reknitted / reknit

đan lại

230

relay (for example tiles)

relaid

relaid

đặt lại

231

relay (pass along) REGULAR

relayed

relayed

truyền âm lại

232

relearn

relearned / relearnt

relearned / relearnt

học lại

233

relight

relit / relighted

relit / relighted

thắp sáng lại

234

remake

remade

remade

làm lại; chế tạo lại

235

rend

rent

rent

toạc ra; xé

236

repay

repaid

repaid

hoàn tiền lại

237

reread

reread

reread

đọc lại

238

rerun

reran

rerun

chiếu lại (phim), phát thanh lại

239

resell

resold

resold

bán lại

240

resend

resent

resent

gửi lại

241

reset

reset

reset

đặt lại, lắp lại

242

resew

resewed

resewn / resewed

may/ khâu lại

243

retake

retook

retaken

chiếm lại; tái chiếm

244

reteach

retaught

retaught

dạy lại

245

retear

retore

retorn

khóc lại

246

retell

retold

retold

kể lại

247

rethink

rethought

rethought

suy tính lại, cân nhắc lại

248

retread

retread

retread

lại giẫm lên, lại đạp lên

249

retrofit

retrofitted / retrofit

retrofitted / retrofit

trang bị thêm những bộ phận mới

250

rewake

rewoke / rewaked

rewaken / rewaked

đánh thức lại

251

rewear

rewore

reworn

mặc lại

252

reweave

rewove / reweaved

rewoven / reweaved

dệt lại

253

rewed

rewed / rewedded

rewed / rewedded

kết hôn lại

254

rewet

rewet / rewetted

rewet / rewetted

làm ướt lại

255

rewin

rewon

rewon

thắng lại

256

rewind

rewound

rewound

cuốn lại, lên dây lại

257

rewrite

rewrote

rewritten

viết lại

258

rid

rid

rid

giải thoát

259

ride

rode

ridden

cưỡi

260

ring

rang

rung

rung chuông

261

rise

rose

risen

đứng dậy; mọc

262

roughcast

roughcast

roughcast

tạo hình phỏng chừng

263

run

ran

run

chạy

264

sand-cast

sand-cast

sand-cast

đúc bằng khuôn cát

265

saw

sawed

sawn

cưa

266

say

said

said

nói

267

see

saw

seen

nhìn thấy

268

seek

sought

sought

tìm kiếm

269

sell

sold

sold

bán

270

send

sent

sent

gửi

271

set

set

set

đặt, thiết lập

272

sew

sewed

sewn/sewed

may

273

shake

shook

shaken

lay; lắc

274

shave

shaved

shaved / shaven

cạo (râu, mặt)

275

shear /ʃɪə(r)  ; ʃɪr /

sheared

shorn / ʃɔːn / or / ʃɔːrn/

xén lông (Cừu)

276

shed

shed

shed

rơi; rụng

277

shine

shone

shone

chiếu sáng

278

shit

shit / shat / shitted

shit/ shat / shitted

suộc khuộng đi đại tiện

279

shoot

shot

shot

bắn

280

show

showed

shown/ showed

cho xem

281

shrink

shrank

shrunk

co rút

282

shut

shut

shut

đóng lại

283

sight-read

sight-read

sight-read

chơi hoặc hát mà không cần nghiên cứu trước

284

sing

sang

sung

ca hát

285

sink

sank

sunk

chìm; lặn

286

sit

sat

sat

ngồi

287

slay

slew

slain

sát hại; giết hại

288

sleep

slept

slept

ngủ

289

slide

slid

slid

trượt; lướt

290

sling

slung

slung

ném mạnh

291

slink

slunk

slunk

lẻn đi

292

slit

slit

slit

rạch, khứa

293

smell

smelt

smelt

ngửi

294

smite

smote

smitten

đập mạnh

295

sneak

sneaked / snuck

sneaked / snuck

trốn, lén

296

sow

sowed

sown/ sewed

gieo; rải

297

speak

spoke

spoken

nói

298

speed

sped/ speeded

sped/ speeded

chạy vụt

299

spell

spelt/ spelled

spelt/ spelled

đánh vần

300

spend

spent

spent

tiêu xài

301

spill

spilt/ spilled

spilt/ spilled

tràn; đổ ra

302

spin

spun/ span

spun

quay sợi

303

spit

spat

spat

khạc nhổ

304

spoil

spoilt/ spoiled

spoilt/ spoiled

làm hỏng

305

spoon-feed

spoon-fed

spoon-fed

cho ăn bằng muỗng

306

spread

spread

spread

lan truyền

307

spring

sprang

sprung

nhảy

308

stand

stood

stood

đứng

309

stave

stove/ staved

stove/ staved

đâm thủng

310

steal

stole

stolen

đánh cắp

311

sk

stuck

stuck

ghim vào; đính

312

sting

stung

stung

châm ; chích; đốt

313

stink

stunk/ stank

stunk

bốc mùi hôi

314

strew

strewed

strewn/ strewed

rắc, rải

315

stride

strode

stridden

bước sải

316

strike

struck

struck

đánh đập

317

string

strung

strung

gắn dây vào

318

strive

strove

striven

cố sức

319

sublet

sublet

sublet

cho thuê lại; cho thầu lại

320

sunburn

sunburned / sunburnt

sunburned / sunburnt

rám nắng, cháy nắng

321

swear

swore

sworn

tuyên thệ

322

sweat

sweat / sweated

sweat / sweated

đổ mồ hôi

323

sweep

swept

swept

quét

324

swell

swelled

swollen/ swelled

phồng; sưng

325

swim

swam

swum

bơi lội

326

swing

swung

swung

đong đưa

327

take

took

taken

cầm ; lấy

328

teach

taught

taught

dạy; giảng dạy

329

tear

tore

torn

xé; rách

330

telecast

telecast

telecast

phát đi bằng truyền hình

331

tell

told

told

kể; bảo

332

test-drive

test-drove

test-driven

lái thử

333

test-fly

test-flew

test-flown

bay thử (một máy bay mới chế tạo)

334

think

thought

thought

suy nghĩ

335

throw

threw

thrown

ném; liệng

336

thrust

thrust

thrust

thọc; nhấn

337

tread

trod

trodden/ trod

giẫm; đạp

338

typecast

typecast

typecast

cho đóng cùng một loại vai trò nhiều lần

339

typeset

typeset

typeset

sắp chữ

340

typewrite

typewrote

typewritten

đánh máy

341

unbend

unbent

unbent

làm thẳng lại

342

unbind

unbound

unbound

mở, tháo ra

343

unclothe

unclothed / unclad

unclothed / unclad

cởi áo; lột trần

344

underbid

underbid

underbid

bỏ thầu thấp hơn

345

undercut

undercut

undercut

ra giá rẻ hơn

346

underfeed

underfed

underfed

cho ăn đói, thiếu ăn

347

undergo

underwent

undergone

kinh qua

348

underlie

underlay

underlain

nằm dưới

349

underpay

underpaid

underpaid

trả lương thấp

350

undersell

undersold

undersold

bán rẻ hơn

351

underspend

underspent

underspent

chi tiêu dưới mức

352

understand

understood

understood

hiểu

353

undertake

undertook

undertaken

đảm nhận

354

underwrite

underwrote

underwritten

bảo hiểm

355

undo

undid

undone

tháo ra

356

unfreeze

unfroze

unfrozen

làm tan đông

357

unhang

unhung

unhung

hạ xuống, bỏ xuống

358

unhide

unhid

unhidden

hiển thị, không ẩn

359

unknit

unknitted / unknit

unknitted / unknit

dãn ra, tháo ra

360

unlearn

unlearned / unlearnt

unlearned / unlearnt

gạt bỏ, quên

361

unsew

unsewed

unsewn / unsewed

tháo đường may

362

unsling

unslung

unslung

cởi dây đeo, dây móc

363

unspin

unspun

unspun

quay ngược

364

unsk

unstuck

unstuck

bóc, gỡ

365

unstring

unstrung

unstrung

tháo dây, nới dây

366

unweave

unwove / unweaved

unwoven / unweaved

tháo ra

367

unwind

unwound

unwound

tháo ra

368

uphold

upheld

upheld

ủng hộ

369

upset

upset

upset

đánh đổ; lật đổ

370

wake

woke/ waked

woken/ waked

thức giấc

371

waylay

waylaid

waylaid

mai phục

372

wear

wore

worn

mặc

373

weave

wove/ weaved

woven/ weaved

dệt

374

wed

wed/ wedded

wed/ wedded

kết hôn

375

weep

wept

wept

khóc

376

wet

wet / wetted

wet / wetted

làm ướt

377

whet REGULAR

whetted

whetted

 

378

win

won

won

thắng; chiến thắng

379

wind

wound

wound

quấn

380

withdraw

withdrew

withdrawn

rút lui

381

withhold

withheld

withheld

từ khước

382

withstand

withstood

withstood

cầm cự

383

work

worked

worked

rèn (sắt), nhào nặng đất

384

wring

wrung

wrung

vặn; siết chặt

385

write

wrote

written

viết

2 tháng 5 2020

abide

30 tháng 3 2016

Chưa đọc nha!

1 tháng 4 2016

Các bạn đọc thân mến, tôi đưa các bạn sang đất nước Thụy Sỹ. Hãy nhìn xung quanh các bạn, nhìn lên những khu rừng âm u trên những đỉnh núi hiểm trở. Hãy trèo lên những bãi tuyết sáng chói và trở xuống những bình nguyên xanh tươi, ở đấy có biết bao nhiêu sông con và khe suối đang ầm ầm chảy xiết, như sợ không đến kịp để tiêu tan trong biển cả. Mặt trời rọi những tia nóng bỏng vào những thung lũng sâu, làm tan những khối tuyết. Đến đêm tuyết lại đông lại thành những tảng băng, lở ra rồi lăn xuống núi, hoặc đóng thành những con sông băng chồng chất lên nhau. Trong số ấy có hai con sông băng đóng đầy những khe vực lớn dưới chân hai ngọn Schreckhorn và Wetterhorn gần thị trấn Grindelwald. Những sông băng ấy hình thành một cách lạ kỳ nên đến mùa hè rất nhiều nhà du lịch từ khắp các nước đến đều dừng chân tại đó. Từ các thung lũng, leo hàng giờ đồng hồ mới lên tới đỉnh núi, ở đó, họ cảm thấy như đang nhìn thấy đồng bằng từ một quả khinh khí cầu lơ lửng trên không. Mây luôn luôn tụ lại trên các ngọn núi thành một màn hơi bao la, còn mặt trời thì chiếu xuống thung lũng làm cho cỏ cây rực rỡ như một bức tranh lụa đặt trước đèn. Phía dưới, nước cuốn ầm ầm như gào thét. Khi còn ở trên cao, nước thì thầm, khẽ róc rách và trườn theo các tảng đá, trải ra thành những dải bạc. Hai bên đường đi lên sông băng là những nhà gỗ, xung quanh mỗi cái có vườn khoai nhỏ nuôi sống các em bé, miệng xinh xắn háu ăn, lốc nhốc trong những gian nhà nhỏ bé đó. Người ta thấy hàng đàn các em bé ấy xô đến trước những người du lịch, vây quanh họ và mời mua những chiếc nhà gỗ xinh xinh do cha mẹ chúng đẽo gọt. Ngày nắng đẹp cũng như ngày mưa trút nước, lũ trẻ con ấy luôn luôn đứng rải rác trên đường để chào mời du khách mua món hàng bé nhỏ của mình. Cách đây chừng hai mươi năm, du khách thấy một em bé cũng đến bán hàng, cùng chạy tới với các trẻ em khác, nhưng bao giờ em cũng đứng cách ra xa một chút. Em có một bộ mặt nghiêm nghị đáng yêu, và hai tay giữ khư khư cái hộp gỗ, tưởng chừng như không bao giờ em muốn rời nó ra cả. Các em khác quấy rầy mọi người. Riêng em chẳng nói chẳng rằng. Nhưng vẻ nghiêm trang của đứa bé làm cho mọi người thích gọi em hơn các em láu táu kia và em bán được nhiều hàng hơn, tuy em chẳng biết tại sao Chính ông em đã đẽo gọt những cái kẹp hột bồ đào, những ông phỗng kỳ quái, những con gấu, những thìa, nĩa, những cái hộp chạm trổ cành lá thanh tao và những con nai mảnh khảnh. Ông cụ ở trên núi cao. Cụ có một tủ đầy những đồ chơi xinh xinh như thế thường làm trẻ con rất mê thích. Nhưng em bé, tên gọi Rudy, không chú ý đến những đồ chơi đó lắm. Cái mà em thích nhìn và thèm muốn, cái mà em khao khát chiếm được, là cây súng cổ treo trên xà nhà. Ông em đã hứa cho em, nhưng chỉ khi nào em đã lớn và đủ sức dùng cây súng ấy. Tuy còn bé tí, em đã phải đi chăn dê. Nếu một tay chăn dê giỏi cần phải biết cùng dê leo lên các mỏm đá thì Rudy là một em bé chăn dê giỏi. Em còn trèo cao hơn cả dê nữa. Em thích trèo lên ngọn cây cao để gỡ tổ chim. Em can đảm, còn liều lĩnh là khác. Chỉ khi nào đến bên một thác nước đang gầm thét, hay nghe thấy tiếng băng lở đổ ầm ầm, mới thấy em mỉm cười. Em chẳng bao giờ chơi với những đứa trẻ khác. Chỉ thấy em trong bọn chúng khi nào ông em sai em đi bán các đồ gỗ chạm trổ do ông cụ làm ra. Rudy chẳng thích làm việc ấy tí nào. Em chỉ thích một mình leo lên các ngọn núi hiểm trở, hoặc ngồi cạnh ông ngoại để nghe kể lại những câu chuyện thời xưa và những truyền thuyết về xứ Meyringen, nơi ông cụ sinh trưởng, xứ sở ngày xưa đã bị một dân tộc thuộc dòng giống Thụy Điển từ trên tít miền Bắc xuống xâm lăng. Vì thế Rudy học được khối thứ. Trong khi lắng tai nghe những câu chuyện của nhà điêu khắc già ấy, em đã thu lượm được một kiến thức nho nhỏ mà các em khác cùng tuổi không hề có. Nhưng trí tuệ em lại càng minh mẫn nhờ sự giao du với những con vật sống trong gian nhà gỗ. Đó là Ajola, con chó lớn của cha em và một con mèo mà Rudy rất yêu quý. Chính con mèo này đã dạy em leo trèo. Một hôm mèo bảo: “Này, đi lên mái nhà với tớ đi”, em nghe hiểu ngay. Khi người ta còn bé và nói chưa sõi, người ta rất hiểu tiếng nói của gà, vịt, chó và mèo. Chúng cũng nói rành rọt như cha mẹ nói với ta. Khi ta lấy cây gậy của ông làm ngựa cưỡi chơi thì ta cũng nghe thấy nó hí và trông thấy như nó có cả đầu, cả chân và cả đuôi. Nhưng một khi ta lớn lên thì tính năng đó mất đi. Tuy nhiên, cũng có nhiều em giữ được tính năng đó lâu hơn các em khác, người ta cho rằng chúng là những đứa đần độn hạng nặng. Nhưng, người đời thật là lắm chuyện! Đây, mèo đã bảo em: “Này, đi lên mái nhà với tớ đi! Tưởng là nguy hiểm thì thật là hão huyền. Khi người ta không hề sợ ngã, thì chẳng bao giờ ngã. Nào, cậu đặt một cẳng như thế, một cẳng như vậy. Giữ cho chắc hai cẳng đằng trước. Mắt phải thật tinh, người phải thật mềm, khi tới một vực sâu cứ nhảy qua, không sợ gì cả. Trông tớ làm đây này”. Thế là Rudy thuộc lầu cả bài diễn giảng đó, theo con mèo lên tận mái nhà và các ngọn cây. Sau đó, em leo lên tận các mỏm đá nhọn, nơi mà loài mèo không leo đến bao giờ. Chính những bụi cây mọc cheo leo đã dạy em bám lấy những rìa núi chật hẹp hiểm trở nhất. Rudy thường hay trèo lên núi trước lúc mặt trời mọc, và ở đấy em thở hít không khí tươi mát, lành mạnh. Đó là một thứ rượu tiên mà chỉ có Chúa Trời nhân đức mới biết làm, và đây là cách pha chế: Hãy trộn hương thơm của tất cả các loại cỏ tươi trên núi lẫn với bạc hà, xạ hương, hoa hồng và tất cả các thứ hoa khác mọc dưới thung lũng. Hãy lọc lấy những vị thơm tinh túy nhất; còn các hơi nặng nề thì để cho mây hút đi. Nhờ gió đẩy tất cả qua những khu rừng thông, sau đó bạn được hương của một bó hoa tươi tắn, dịu dàng và cực kỳ thơm ngát. Chính Rudy sáng nào cũng lên hưởng hương thơm ấy trên núi cao. Ánh sáng mặt trời đến vuốt ve đôi má em. Thần Choáng váng, con quỷ kinh tởm đang rình mò em; nhưng có lệnh của bề trên cấm nó đến gần em bé. Những con chim nhạn trong bảy tổ chim làm dưới mái nhà của ông ngoại, bay theo em lên núi cao, nơi em chân dê, và hát lên những điệp khúc bí ẩn: “Vi ốốc i, ốốc i, ốốc vi[3]”. Chúng truyền lại cho em nghe những lời khen ngợi của mọi người trong nhà, kể cả của đôi gà mái, những con vật mà em không hề giao du. Tuy vẫn còn bé tí, em đã từng du lịch khá nhiều. Em sinh ra ở tổng Valais, từ đấy người ta mang em vượt qua dãy núi Alps về Oberland, khi em còn nhỏ xíu. Sau này, em đã từng đi bộ đến đến tận Staubbach để ngắm nghía cái thác nước mỹ lệ tỏa trong không trung như một tấm sa màu bạc chừng ba trăm thước trước ngọn Jungfrau phủ đầy băng tuyết trắng toát.
Cũng đã có lần em đến gần những dòng sông lớn ở Grindelwald nữa. Nhưng đó là một câu chuyện buồn. Mẹ em đã chết ở đấy và em đã mất hết tính vui vẻ của tuổi thơ. Thỉnh thoảng ông ngoại em lại kể rằng: “Hồi thằng Rudy lên hai, hầu như lúc nào nó cũng cười. Thư của mẹ cháu viết cho tôi toàn kể những nét vui tươi như điên rồ của cháu, nhưng từ khi cháu bị rơi xuống hang băng đến nay, cháu trở thành nghiêm nghị hơn ông già”. Ông cụ không thích nhắc đến biến cố ấy lắm, nhưng khắp vùng xung quanh, mọi người đều biết. Câu chuyện xảy ra như sau: Người ta chỉ nhớ rằng cha Rudy là một người đánh xe ngựa. Con chó lớn Ajola luôn chạy theo khi ông đánh xe từ Geneva qua đèo Simplon, đi sang nước Ý. Ông có một người em trai ở thung lũng ven sông Rhone thuộc tổng Valais. Đó là một tay săn nai[4] dũng cảm và còn làm nghề dẫn đường cho các khách du lịch. Rudy mồ côi cha từ năm lên hai. Mẹ em quyết định quay trở về quê hương Obeclan thuộc Berne, sống với ông nghoại em ở cách Grindelwald một dặm đường. Ông cụ làm nghề chạm trổ những đồ gỗ xinh xinh để kiếm ăn. Thế là đến tháng sau bà ta bế con đi cùng với hai người thợ săn nai. Họ đã vượt qua dốc núi Gemmi và đã trông thấy từ xa các nhà gỗ nằm trong thung lũng của quê hương. Họ chỉ còn phải vượt qua một con sông băng lớn nữa thôi. Đường đi thật vất vả. Tuyết vừa mới rơi xuống, che một cái vực chỉ rộng độ mấy chục thước - như thường thấy ở vùng này - nhưng lại sâu hơn một đầu người. Người thiếu phụ trượt chân, thụt xuống tuyết và cùng Rudy rơi biến xuống đáy vực. Lúc đầu người ta không nghe thấy tiếng kêu, cũng không nghe thấy tiếng rên rỉ. Nhưng chẳng bao lâu em bé cất tiếng khóc. Phải mất hơn một giờ sau hai người săn nai mới tìm kiếm được cọc và dây ở một nhà gần đấy. Sau nhiều cố gắng, đến tảng sáng họ mới mang lên được người mẹ và đứa bé nom như đã chết rồi. Người ta cứu được đứa bé còn người mẹ thì không cứu được. Em bé được mang về với ông ngoại và ông cụ đã cố gắng hết sức mình nuôi nấng em thật chu đáo. Cụ không thấy cháu cụ vui vẻ, tươi cười như mẹ nó đã tả. Em bé hầu như không bao giờ cười nữa.
Ấy là hậu quả của cái tai nạn làm em bé bị rơi vào thế giới băng giá kỳ lạ. Thế giới đó toàn là những khối băng vĩ đại sắc trắng hoặc xanh, đủ các hình thù, chồng chất lên nhau. Theo óc mê tín của nhân dân miền núi Thụy Sỹ thì linh hồn những người có tội bị giam giữ trong đó cho đến ngày phán xử cuối cùng. Bên trong sông băng có những hang rộng bao la, những vực sâu suốt đến tận trong lòng dãy núi Alps. Nơi ấy có một lâu đài tuyệt đẹp. Đó là cung điện của Nữ thần Băng giá, bà chúa của địa hạt âm u này. Mụ thích phá phách, đè bẹp và nghiền nát mọi vật. Không trung là cha mụ. Quyền lực của mục rải trên tất cả các dòng sông bắt nguồn từ xứ sở của mụ. Mụ có thể lao nhanh hơn nai lên những đỉnh núi tuyết vĩnh cửu mà người liều lĩnh nhất cũng phải đẽo bậc thang vào băng mới leo lên được. Có những lần mụ trút xuống các cành cây thông những thác nước hung dữ nhất để rồi nhảy từ mỏm đá này sang mỏm đá khác, mớ tóc dài trắng xóa tỏa phất phơ quanh mình: mụ khoác một áo choàng màu hồ thủy giống như nước các hồ vùng Helvetii. Khi người ta kéo Rudy từ dưới vực lên, mụ gào thét: “Thôi đi! Để nó đấy, nó là của ta”. Khi người ta giành chú bé mang đi, thì mụ nói: “Chúng đã cướp của ta một đứa bé xinh đẹp; ta đã ôm nó, sắp sửa cho nó một cái hôn giết chết nó. Thế là nó lại được quay về sống với người đời. Nó chăn dê trên núi. Nó trèo lên cao nữa, cao mãi. Nó đi xa hơn mọi người, nhưng không xa ta. Nó là của ta, ta sẽ chiếm được nó”. Và mụ nhờ Thần Choáng váng đi bắt em bé cho mụ; vì bấy giờ, trên dãy núi Alps xanh tươi, cây bạc hà đã mọc, mùa hè tới, làm cho mụ Nữ thần Băng giá nóng không chịu được. Thần Choáng váng bay lên không để rồi lao xuống đáy các hồ nước và người ta thấy một em của thần chui lên, rồi thêm hai, ba, rốt cuộc cả một bầy đông đảo; vì thần có rất nhiều em. Một số rình ở trên các thang gác, một số khác rình ở trên các lầu cao, gác chuông nhà thờ và mỏm núi. Chúng bơi trong không khí như cá bơi dưới nước và quyến rũ những nạn nhân của chúng để xô họ xuống vực sâu. Thần Choáng váng và Nữ thần Băng giá đều chực sẵn và chộp lấy lấy người khi người đến gần, giống như con bạch tuộc quấn tất cả mọi vật mà nó túm được. Trong tất cả lũ em của thần Choáng váng, Nữ thần Băng giá chọn tên khỏe nhất, tinh quái nhất và ra lệnh cho nó đi bắt Rudy mang về cho mụ. Nó trả lời: “Tôi không thể bắt được thằng bé ấy. Đã nhiều lần tôi đặt những bẫy hiểm ác nhất để bắt nó, nhưng con mèo khốn khiếp đã truyền cho thằng bé tất cả bí quyết của nó. Hơn nữa, có một sức mạnh vô hình cứ gạt tôi ra, che chở cho thằng ôn người trần mắt thịt ấy. Ngay cả lúc nó trèo lên cành cây chìa trên vực thẳm, tôi cù vào bàn chân nó, hả hơi làm cho nó chóng mặt, nó vẫn cứ trơ ra và không coi tôi vào đâu cả”. Nữ thần nói: - Dù thế nào chúng ta cũng sẽ bắt được nó. Nếu không phải là mi thì sẽ là ta; phải, ta đây, chính ta đây! Chợt có tiếng: “Không, không được!” như tiếng ngân vang của chuông nhà thờ. Nhưng đó chính là một bài ca thực sự. Đó là tiếng đồng ca của các Thiên thần hiền lành và đáng yêu. Lại có tiếng: “Không, không được!”. Đó là các công chúa Thái Dương. Chiều nào các nàng cũng dàn thành vòng tròn trên các đỉnh núi, xòe những đôi cánh cứ đỏ mãi lên khi vầng thái dương hạ xuống chân trời, bao phủ dãy Alps bằng một vầng hào quang rực lửa. Khi mặt trời lặn hẳn, họ chui vào lớp tuyết bao phủ các ngọn núi đá ngủ cho đến khi vầng Thái Dương lại xuất hiện. Các nàng yêu nhất là hoa, bướm và loài người; nhưng con cưng của các nàng, chính là Rudy. Các nàng ca lên rằng: “Mụ không bắt được chú ấy, mụ sẽ không chiếm được chú ấy đâu!”. Nữ thần đáp: “Ta đã từng bắt những đứa lớn và khỏe hơn nó”. Các nàng công chúa Thái Dương đồng thành hát lên một bài ca kể câu chuyện gió lốc đã giật chiếc áo choàng của một du khách như thế nào, cuốn lên không, nhưng chỉ cuốn được áo chứ không cuốn được người. Các nàng hát rằng: “Hỡi những đứa con của bạo lực, các ngươi đã túm được con người, nhưng các ngươi không giữ được con người đâu. Con người khỏe hơn cả chúng ta, khỏe hơn cả sức mạnh của thiên nhiên. Họ có thánh tri trong người. Họ giỏi hơn cả Đức Thái Dương, cha chúng ta. Họ biết những câu thần chú khiến được gió và nước phải vâng lời và phục vụ họ”. Đó là bài đồng ca của các Thiện thần. Và sáng nào những tia nắng mặt trời cũng chiếu qua cái cửa sổ độc nhất nhà cụ già, đến tận chỗ em bé đang ngủ; các nàng công chúa Thái Dương vuốt ve em bé, hôn khắp người em bằng những cái hôn nồng cháy nhất, để xóa tan vết tích cái hôn giá lạnh của Nữ thần Băng giá khi em còn nằm trong lòng mẹ dưới vực sâu, và đã được cứu thoát một cách kỳ lạ.vui

 

Are you in 4A?

No, I am not.

Học tốt!

18 tháng 2 2020

Are you in 4A? - No , I am not.

18 tháng 4 2018

London, UK.London is the second-largest English-speaking city in the world, and according to some sources, even the largest. The city is home to about 8.2 million people, not counting the metropolitan area. Due to the specific accent in southern England, London is considered one of the best places in the world to learn English.

19 tháng 4 2018

Cho bt ban la con ai 

9 tháng 3 2018

mn nghĩ là : 

buồn là cái j ??

mn ko biết có đúng ko nữa !!

9 tháng 3 2018

co phai la:buon la gi