Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
H2O: H+1 ; O-2
H2S: H+1; S-2
OF2: O:-2; F+1
H2O2: H+1; O -1 (TH đặc biệt)
NaOH: Na+1; O-2l H+1
MgCl2: Mg+2; Cl-1
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, theo bảng tuần hoàn suy ra công thức hợp chất khí với hiđro của nó là RH2, trong phân tử RH2, có 5,88% H về khối lượng
nên R có 100 - 5,88 = 94,12% về khối lượng
Trong phân tử RH2, có: 5,88% H là 2u
94,12% R là x u
Giải ra ta có x ≈ 32. Nguyên tử khối của R = 32. R là S. Công thức phân tử là SO3 và H2S.
F O Cl N
Độ âm điện: 3,98 3,44 3,16 3,14
Nhận xét: tính phi kim giảm dần.
N2 CH4 H2O NH3
Hiệu độ âm điện: 0 0,35 1,24 0,84
Phân tử N2, CH4 có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Phân tử H2O có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất trong dãy.
RH4 -> RO2
%R= 53,3% => %O = 100-53,3= 46,7%
\(\dfrac{R}{53,3}\)=\(\dfrac{32}{46,7}\)
giải tìm R
Xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây:
|
H2O |
CH4 |
HCl |
NH3 |
Cộng hóa trị |
H có cộng hóa trị là 1 O có cộng hóa trị là 2 |
C có cộng hóa trị là 4 H có cộng hóa trị là 1 |
H và Cl đều có cộng hóa trị là 1 |
N có cộng hóa trị là 3 H có cộng hóa trị là 1 |
a) Số oxi hóa của S trong các chất: H2, S-2 , S0, H2S+4O3, H2S+6O4
b) Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất: HCl-1, HCl+1O, NaCl+3O2, HCl+5O3, HCl+7O4.
c) Số oxi hóa của Mn trong các chất: Mn0, Mn+2Cl2, Mn+4O2, KMn+7O4
d)
Lấy giá trị độ âm điện của các nguyên tố ở bảng 6 trang 45
Hiệu dộ âm điện CaCl2 : 2, 16 -> Liên kết ion.
Hiệu độ âm điện AlCl3, CaS, Al2S3 lần lượt là : 1,55 ; 1,58 ; 0,97 -> Liên kết cộng hóa trị có cực.
Đáp án B
Do X dễ nhường 1 electron để đạt cấu hình bền vững → X có số oxi hóa +1
Y dễ nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững → Y có số oxi hóa -2
→ Công thức phù hợp là X2Y