Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa như: nhân dân, dân chúng, dân. Vì từ công dân có hàm ý là chỉ người dân của một nước độc lập, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân là chỉ con người của một đất nước nói chung.
Hàm ý của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.
a) Công có nghĩa là "của nhà nước. của chung": công dân, công cộng, công chúng.
b) Công có nghĩa là không thiên vị: công bằng, công lí, công minh, công tâm.
c) Công có nghĩa là "thợ", "khéo tay": công nhân, công nghiệp, công nghệ.
Những từ đồng nghĩa với từ công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
1 , nhân dân , công chúng , dân
2 , không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa như : nhân dân, dân chúng, dân. Vì từ công dân có hàm ý là chỉ người dân của một nước độc lập. khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân là chỉ con người của một đất nước nói chung.
chúc bạn học tốt . kết bạn với mình nha
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa như: nhân dân, dân chúng, dân. Vì từ công dân có hàm ý là chỉ người dân của một nước độc lập, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân là chỉ con người của một đất nước nói chung.
Hàm ý của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.
Đó là:
Công an, công nghiệp, công quỹ, công sở, công ty, lao công, nhân công, công viên, công chúng
Mình không chắc lắm đâu!
những từ có nghĩa là thuộc về Nhà nước, chung cho mọi người là : công cộng , công quỹ , công sở, công ty , công nghệ , công viên ,công nghiệp
bài này mik học rồi , chắc chắn ko sai đâu
Từ công bằng khác với các từ còn lại !
công bằng