Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào bình đựng khí O 2 thì lưu huỳnh cháy sáng hơn, cho sản phẩm là S O 2 (lưu huỳnh đioxit).
a) Khi cho khí \(SO_2\) vào dung dịch \(H_2SO_4\) sẽ không có hiện tượng gì xảy ra.
b) Khi để dung dịch \(H_2S\) ngoài không khí một thời gian thì trong ống nghiệm đựng dung dịch \(H_2S\) có xuất hiện kết tủa vàng \(\left(S\right)\) vì đã xảy ra phản ứng: \(H_2S+\frac{1}{2}O_2\rightarrow H_2O+S\downarrow\)
c) Khi nhỏ từ từ dung dịch \(H_2SO_4\) vào ống nghiệm chứa bột \(Na_2SO_3\) thì xuất hiện hiện tượng sủi bọt khí và khí bay ra có mùi hắc \(\left(SO_2\right)\)vì đã xảy ra phản ứng:
\(H_2SO_4+Na_2SO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
d) Khi cho dung dịch \(H_2SO_4\) loãng vào ống nghiệm chứa mẫu \(FeCl_2\) không xảy ra bất cứ hiện tượng gì.
e) Khi cho \(H_2SO_4\) đặc vào đường saccarozơ thì đường saccarozơ từ màu trắng chuyển sang màu đen, bắt đầu có cột đen đùn lên cao do xảy ra phản ứng:
\(C_{12}H_{22}O_{11}\underrightarrow{H_2SO_4\left(đ\right)}12C+11H_2O\\ C+2H_2SO_4\rightarrow CO_2+2SO_2+2H_2O\)
Đáp án A.
2CuS + 3O2 → 2CuO + 2SO2 ↑ (1)
(mol) a → a
2ZnS + 3O2 → 2ZnO + 2SO2 ↑ (2)
(mol) b → b
SO2 + I2 + 2H2 O → H2SO4 + 2HI (3)
(mol) 0,01 0,01
Khối lượng của hỗn hợp: ZnS và CuS là:
Gọi a là số mol của CuS và b là số mol của ZnS
Ta có: 96a + 97b = 0,968
a + b = 0,01
=> a = 0,002, b = 0,008 (mol)
Hai phương pháp điều chế H2S từ những chất trên
Fe + S → FeS(1)
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S (2)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (3)
H2 + S → H2S (4)
PT:
Fe + S-->FeS (to)
FeS + H2SO4-->H2S + FeSO4
Vai trò:chất oxi hóa
Fe + S (0,04 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) FeS (0,04 mol).
Số mol sắt (II) sunfua cần sản xuất là 3,52/88=0,04 (mol).
Khối lượng lưu huỳnh cần dùng trên lý thuyết là 0,04.32=1,28 (g).
Khối lượng quặng lưu huỳnh thực tế cần dùng là 1,28:90%:90%=128/81 (g).
Đáp án B