Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Chú ý: Trong một phương trình phản ứng, để nhẩm nhanh chất nào phản ứng hết trước khi biết cụ thể số mol từng chất trước phản ứng, ta lấy số mol ban đầu của mỗi chất chia hệ số của chất đó trong phương trình phản ứng, chất nào có thương thu được nhỏ nhất thì chất đó hết trước.
Giải thích:
nAl = 0,4 mol ; nFe3O4 = 0,15 mol
Giả sử H = x
Bd: 0,4 0,15
Pu: 0,4x 0,15x 0,2x 0,45x
Sau: 0,4 – 0,4x 0,45x
nH2 = 1,5nAl + nFe → 0,48 = 1,5(0,4 – 0,4x) + 0,45x
→ x = 0,8
→ H = 80%
Đáp án D
Đáp án A
n Al dư = 2nH2 / 3 = 0,1 mol
⇒ H = (0,25 – 0,1)/0,25 .100%= 60%
2Al + Fe2O3 → Al2O3 +2Fe
0,15
⇒ mZ = 160.(0,15 – 0,075) + 56.0,15 = 20,4 g
Đáp án D
nAl = 0,2 mol ; nFe3O4 = 0,075 mol ; nH2 = 0,24 mol
Phản ứng xảy ra không hoàn toàn:
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
x 0,5x (mol)
Hòa tan chất rắn (Fe, Al dư) vào H2SO4 ⇒H2
BT e ta có: 2.nFe + 3.nAl = 2.nH2
⇒ 9/8.x.2 + (0,2 – x).3 = 0,24.2 ⇒ x = 0,16 mol ⇒ Hphản ứng = 0,16/0,2 = 80%
BT e ⇒nH+phản ứng = 2.nFe + 3.nAl + 6.nAl2O3 + 8.nFe3O4 = 0,36 + 0,12 + 0,48 + 0,12 = 1,08 mol
⇒ nH2SO4phản ứng = 1,08/2 = 0,54mol