Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Với 200ml=0.2l dd H2SO4 0.5M => nH2SO4 = 0.2 x 0.5 = 0.1 (mol)
Với 300ml=0.3l dd H2SO4 1M => nH2SO4 = 1x0.3 = 0.3 (mol)
nH2SO4 = 0.1 + 0.3 = 0.4 (mol)
Vdd = 200 + 300 = 500 ml = 0.5 l
CM X = 0.4/0.5 = 0.8 M
H2SO4 + 2NaOH => Na2SO4 + 2H2O
==> nNaOH = 0.8 x 2 = 1.6 M
mNaOH = n.M = 1.6 x 40 = 64 (g)
mddNaOH = 64 x 100/ 20 = 320 (g)
\(a,n_{H_2SO_4}=1.0,1=0,1(mol)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{naOH}=2n_{H_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,2.40}{10\%}=80(g)\\ b,m_{dd_{H_2SO_4}}=1,2.100=120(g)\\ n_{Na_2SO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{80+120}.100\%=7,1\%\)
nNa+ = 0,016 mol
Gọi số mol của Cl- và SO42- lần lượt là a, b
Bảo toàn điện tích: a + 2b = 0,016 (1)
Từ khối lượng muối: 35,5a + 96b = 1,036 - 0,016.23 = 0,668 (2)
Từ (1), (2) suy ra: nCl- = 0,008 mol ; nSO42- = 0,004 mol
=> CmHCl = 0,8 M ; CmH2SO4 = 0,4 M
a)
\(n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ n_{H_2SO_4} = \dfrac{80.19,6\%}{98} = 0,16(mol)\)
Gọi n là hóa trị của kim loại M
\(2M + nH_2SO_4 \to M_2(SO_4)_n + nH_2\)
Theo PTHH :
\(n_M = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{0,3}{n}(mol)\\ n_{H_2SO_4\ phản\ ứng} = n_{H_2} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4\ dư} = 0,16-0,15 = 0,01(mol)\)
Ta có : \(M = \dfrac{8,4}{\dfrac{0,3}{n}} = 28n\)
Với n = 2 thì M = 56(Fe)
b)
Sau phản ứng, mdung dịch = 8,4 + 80 - 0,15.2 = 88,1(gam)
\(n_{FeSO_4} = n_{H_2} = 0,15(mol)\)
Vậy :
\(C\%_{FeSO_4} = \dfrac{0,15.152}{88,1}.100\% = 25,88\%\\ C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,01.98}{88,1}.100\% = 1,11\%\)
a) \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có \(n_{K_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{K_2SO_4}=0,15.174=26,1\left(g\right)\)
b)Tính nồng độ mol của dung dịch KOH
\(n_{KOH}=2n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(CM_{KOH}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
\(a) 2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2O\\ n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,1.1.2 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,2}{1} = 0,2(lít)\\ b) Na_2SO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O\\ n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = \dfrac{12,6}{126} = 0,1(mol)\\ V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\)
Ý a:
200 gam H2SO4 4,9% có mH2SO4 bđ = 4,9%*200 = 9,8 gam
mdd sau = mdd ban đầu + mSO2 = 200+m
H2O + SO3 -> H2SO4
=> nSO3 = nH2SO4 = \(\frac{m}{80}\)
=> mH2SO4 tạo thành = \(\frac{m}{80}\)*98= 1,225m
=> mH2SO4 sau = 9,8 + 1,225m
Ta có nồng độ dd sau = 9,8%=\(\frac{9,8+1,225m}{200+m}\cdot100\%\)
=> m = 8,7 gam
a,
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Gọi a là mol SO3 thêm vào
\(\Rightarrow n_{H2SO4}=a\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4_{ban.dau}}=\frac{300.9,8}{98}=0,3\left(mol\right)=n_{H2}\)
Gọi x là mol kim loại X hoá trị n
Bảo toàn e: \(n_x=0,3.2=0,6\)
\(x=\frac{0,6}{n}\Rightarrow M_X=\frac{5,4n}{0,6}=9n\)
\(n=3\Rightarrow M=27\left(Al\right)\)
c,
B chứa 0,1 mol Al2(SO4)3
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_2+3Na_2SO_4\)
\(n_{Al\left(OH\right)3}=0,1\left(mol\right)\)
* TH1: Dư Al2(SO4)3 (dư 0,05 mol)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\frac{0,3.40}{10\%}=120\left(g\right)\)
* TH2: dư kiềm (kết tủa tan 1 phần)
\(\Rightarrow n_{NaOH_{tao.kt}}=0,6\left(mol\right)\).
Có 0,2 mol Al(OH)3 tạo ra ban đầu
\(\Rightarrow\)Có 0,2-0,1= 0,1 mol Al(OH)3 tan
\(Al\left(OH\right)_2+NaOH\rightarrow\Leftarrow NaClO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{NaOH}=0,6+0,1=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\frac{0,7.40}{10\%}=280\left(g\right)\)
Với 200g dd H2SO4 9.8% ==> mH2SO4 = 200x9.8/100 = 19.6 (g)
Với 300g dd H2SO4 19.6% => mH2SO4 = 300x19.6/100 = 58.8 (g)
mdd H2SO4 = 200 + 300 = 500 (g)
C% X = (19.6+58.8)x100/500 = 15.68%
mH2SO4 = 19.6 + 58.8 = 78.4 (g)
===> nH2SO4 = m/M = 78.4/98 = 0.8 (mol)
H2SO4 + 2KOH => K2SO4 + 2H2O
==> nKOH = 0.8 x 2 = 1.6 (mol)
V = n/CM = 1.6/1 = 1.6 (l) = 1600ml