Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
\(n_{H_2SO_4}=0.2\cdot0.1=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0.3\cdot0.1=0.03\left(mol\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(2..............1\)
\(0.03............0.02\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.03}{2}< \dfrac{0.02}{1}\) \(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(n_{K_2SO_4}=\dfrac{0.03}{2}=0.015\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_{4\left(dư\right)}}=0.02-0.015=0.005\left(mol\right)\)
\(V_{ddX}=0.2+0.3=0.5\left(l\right)\)
\(C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0.015}{0.5}=0.03\left(M\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.005}{0.5}=0.01\left(M\right)\)
Câu 2 :
\(n_{H_2}=\dfrac{0.672}{22.4}=0.03\left(mol\right)\)
Hai kim loại ở 2 chu kỳ liên kết thuộc nhóm IA => Đặt CT chung là : M
\(M+H_2O\rightarrow MOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.06............................0.03\)
\(M_M=\dfrac{0.6}{0.06}=10\)\(\Rightarrow9< 10< 23\)
Hai kim loại là : Li và Na
\(n_{Li}=a\left(mol\right),n_{Na}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=9a+23b=0.6\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=0.5a+0.5b=0.03\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.056,b=0.004\)
\(\%m_{Li}=\dfrac{0.056\cdot9}{0.6}\cdot100\%=84\%\)
\(\%m_{Na}=100-84=16\%\)
Câu 2 :
$n_{HCl} = 0,2.1 + 0,3.1,5 = 0,65(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,65}{0,5} =1,3M$
Câu 3 :
Gọi $m_{H_2O\ cần\ thêm} =a (gam)$
Sau khi thêm :
$m_{NaOH} = 100.35\% = 35(gam)$
$m_{dd} = 100 + a(gam)$
Suy ra: $\dfrac{35}{100 + a}.100\% = 20\%$
Suy ra: a = 75(gam)
Câu 4 :
Gọi $V_{dd\ HCl\ 2M} =a (lít) ; V_{dd\ HCl\ 3M} = b(lít)$
Ta có :
$a + b = 4$
$2a + 3b = 4.2,75$
Suy ra a = 1(lít) ; b = 3(lít)
Bài tập vận dụng
VD1: Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCI vào 200ml H2O thu đưoc dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l
của dung dịch A.
VD2: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l
của dung dịch B.
VD3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H2O thu được dung dịch C. Tinh nồng độ
%, nồng độ mol/l của dung dịch C.
VD4: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/I
của dung dịch D.
VD5: Hoà tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l
của dung dịch E.
VD6: Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400ml H2O thu đưoc dung dịch F. Tính nồng đo %,
nồng đo mol/l của dung dịch F.
VD1:
\(n_{KCl}=\dfrac{7,45}{74,5}=0,1\left(mol\right)\\ V_{ddKCl}=V_{H_2O}=200\left(ml\right)=0,2\left(l\right)\\ C_{MddKCl}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Ta có:
\(n_{HCl\left(D\right)}=n_{NaOH}=\frac{0,1.15}{1000}=0,0015\left(mol\right)\)
\(PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
\(\Rightarrow CM_D=\frac{0,0015}{0,01}=0,15M\)
\(n_{HCl\left(E\right)}=n_{AgCl}=\frac{2,87}{143,5}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_E=\frac{0,02}{0,08}=0,25M\)
Giải hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}3a+b=10\\a+3b=0,6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_A=0,3M\\CM_B=0,1M\end{matrix}\right.\)
\(n_{HCl\left(0,2M\right)}=0,25.0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}\left(0,4M\right)=0,35.0,4=0,14\left(MOL\right)\)
\(C_{M\left(ddthudc\right)}=\dfrac{0,05+0,14}{0,25+0,35}=0,31667\left(M\right)\)
Đặt x, y là số mol HCl và H 2 SO 4 trong 40 ml dung dịch A.
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
H 2 SO 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2 H 2 O
Số mol NaOH: x + 2y = 1.60/1000 = 0,06 mol (1)
Khối lượng 2 muối : 58,5x + 142y = 3,76 (2)
Từ (1), (2), giải ra : x = 0,04 ; y = 0,01.
C M HCl = 0,04/0,04 = 1(mol/l)
C M H 2 SO 4 = 0,01/0,04 = 0,25 (mol/l)