Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,\left(1\right)2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{to}}Fe_2O_3+3H_2O\\ \left(2\right)Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ \left(3\right)Fe_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2FeCl_3\\ \left(4\right)FeCl_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3KCl\)
\(b,\left(1\right)CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\\ \left(2\right)CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ \left(3\right)CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl\downarrow+Ca\left(NO_3\right)_2\\ \left(4\right)Ca\left(NO_3\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaNO_3\\ \left(5\right)CaCO_3+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+CO_2+H_2O\)
Bài 1: A là hiđrocacbon, nên trong A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
nCO2 = 0,2 mol → số mol của C trong A là nC = 0,2 mol → mC = 0,2.12 = 2,4 gam
mC + mH = mA → mH = 2,8 - 2,4 = 0,4 gam → nH = 0,4 mol
Đặt CTPT của A là CxHy
Có tỉ lệ x : y = nC : nH = 0,2 : 0,4 = 1 : 2
→ Công thức phân tử đơn giản nhất của A là CH2
→ Công thức phân tử của A có dạng (CH2)n
Phân tử khối của A bằng 28 → (12 + 2).n = 28 → n = 2
CTPT của A là C2H4
Công thức cấu tạo của A là CH2=CH2
Bài 2 và bài 3 tương tự bài 1, em tự làm theo cách trên.
Với bài 3, từ số mol H2O, em có thể suy ra số mol H trong A bằng cách nH = 2.nH2O
Câu 1 :
Gọi $m_{dd} = a(gam)$
$n_{NaOH} = \dfrac{a.20\%}{40} = 0,005a(mol)$
$n_{Ba(OH)_2} = \dfrac{a.8,55\%}{171} = 0,0005a(mol)$
$n_{HNO_3} = \dfrac{224}{1,1.1000}.4,5 = 0,9(mol)$
$NaOH + HNO_3 \to NaNO_3 + H_2O$
$Ba(OH)_2 + 2HNO_3 \to Ba(NO_3)_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$0,005a + 0,0005a.2 = 0,9 \Rightarrow a = 150(gam)$
Câu 2 :
Gọi thể tích dung dịch cần tìm là V(lít)
$n_{H_2SO_4} = 1,1V(mol) ; n_{HCl} = 1,98V(mol)$
$\Rightarrow n_H = 1,1V.2 + 1,98V = 4,18V(mol)$
$n_{NaOH} = 0,19.3 = 0,57(mol) ; n_{Ba(OH)_2} = 0,19.4 = 0,76(mol)$
$\Rightarrow n_{OH} = 0,57 + 0,76.2 = 2,09(mol)$
$H + OH \to H_2O$
$\Rightarrow 4,18V = 2,09 \Rightarrow V = 0,5(lít)$
Câu 14:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{12\cdot2}{28}\approx85,71\%\\\%H=14,29\%\end{matrix}\right.\)
Câu 15: Gọi công thức cần tím là CxHy
Theo bài ra, ta có: \(M_{C_xH_y}=8\cdot2=16\)
Số phân tử Cacbon trong A là \(\dfrac{16\cdot75\%}{12}=1\) (phân tử)
\(\Rightarrow\) Số phân tử Hidro trong A là 4
Vậy CTHH cần tìm là CH4
Bài 3 :
\(n_{CaCO3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
a) \(n_{CO2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{7,3}=100\left(g\right)\)
c) \(n_{CaCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CaCl2}=0,1.111=11,1\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=10+100-\left(0,1.44\right)=105,6\left(g\right)\)
\(C_{CaCl2}=\dfrac{11,1.100}{105,6}=10,51\)0/0
Chúc bạn học tốt
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O (1)
CaO + 2HCl ---> CaCl2 + H2O
a. Theo PT(1): \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{CaCO_3}}=\dfrac{15}{17,8}.100\%=84,27\%\%\)
\(\%_{m_{CaO}}=100\%-84,27\%=15,73\%\)
b. Ta có: \(m_{CaO}=17,8-15=2,8\left(g\right)\)
=> \(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{CaCO_3}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=2.n_{CaO}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl_{PỨ}}=0,3+0,1=0,4\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2 lít
=> \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
a) NaOH + HCl \(\rightarrow\)NaCl + H2O
nNaOH = 0,3 . 1 = 0,3 (mol)
Dung dịch sau phản ứng : NaCl
Theo PT:
nNaCl = nNaOH = 0,3 (mol)
\(\rightarrow\)mNaCl = 0,3 . 58,5 = 17,55 (g)
câu5
CuO ,Cu(oH)2,Na2CO3,AgNO3
=>C
C