Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
AlCl3 + 4NaOHdư → 3NaCl + NaAlO2 + 2H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
NaOH + CO2 dư→ NaHCO3
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3↓
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 +CO2↑ + H2O
tách CuO : A vào nước dư => dd B CuCl2 và AlCl3. rắn E CuO và Al2O3 > NaOH dư được CuO không tan. tách Al2O3 : sục CO2 vào natri aluminat ra nhôm hidroxit đem nung ra Al2O3. tách cucl2 : cho B td naoh lọc kết tủa cô cạn ra cucl2.( alcl3 ra natri aluminat ). tách alcl3 : sục co2 dư vào dd natri aluminat => nhôm hidroxit cho td hcl dư rồi cô cạn là dc
Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH, thu được:
+ dung dịch: NaAlO2
\(2NaOH+2Al+2H_2O->2NaAlO_2+3H_2\)
+ Chất rắn: Fe, Ag
- Sục CO2 vào dung dịch, lọc, nung kết tủa thu được Al2O3, điện phân thu được Al
\(NaAlO_2+CO_2+2H_2O->NaHCO_3+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
\(2Al_2O_3\underrightarrow{đpnc}4Al+3O_2\)
- Hòa tan phần rắn thu được vào dd HCl, thu được Ag không tan và dd FeCl2:
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
Cho dd thu được tác dụng với dd NaOH, lọc, nung kết tủa thu được Fe2O3, cho tác dụng với H2 thu được Fe
\(FeCl_2+2NaOH->Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Cho các mẫu thử vào dung dịch $CuSO_4$ lấy dư, lọc tách phần chất rắn thu được $Fe_2O_3$. Lấy dung dịch gồm $FeSO_4,CuSO_4$ dư
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
Cho dung dịch $NH_3$ lấy dư vào dung dịch trên, thu lấy kết tủa
$FeSO_4 + 2NH_3 + 2H_2O \to (NH_4)_2SO_4 + Fe(OH)_2$
$CuSO_4 + 2NH_3 + 2H_2O \to (NH_4)_2SO_4 + Cu(OH)_2$
$Cu(OH)_2 + 4NH_3 \to [Cu(NH_3)_4](OH)_2$
Nung phần kết tủa trong chân không :
$Fe(OH)_2 \xrightarrow{t^o} FeO + H_2O$
Nung chất rắn trong khí hidro lấy dư, thu được Fe
$FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O$
5, Hòa tan hỗn hợp trong NaOH dư
ZnO + 2NaOH -> Na2ZnO2 + H2O
- Thu được hỗn hợp không tan SiO2 , Fe2O3
- Cho dung dịch vừa thu được sục CO2 vào
Na2ZnO2 + CO2 + H2O -> 2NaHCO3 + Zn(OH)2
- Nung kết tủa được tạo thành thu được ZnO
Zn(OH)2 -> ZnO + H2O
- Hỗn hợp không tan hòa vào dung dịch H2SO4 .
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Thu được phần không tan là SiO2
- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch vừa thu được lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi .
6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
- Dùng nam châm để hút Sắt ra, hh còn lại gồm Cu và Ag
- Kim loại màu đỏ là Cu
- Kim loại màu trắng bạc là Ag
Ban ơi nam châm có hút đồng nhá với nữa là hỗn hợp thì làm gì phân biệt được màu đâu bạn.
2.
Trích các mẫu thử rồi đánh dấu.
- Cho nước vào các mẫu thử.
Hai mẫu thử có kết tủa trắng là \(BaCO_3;BaSO_4\).
Còn lại hai mẫu thử tan trong nước là \(KCl;MgCl_2\).
- Cho hai mẫu thử \(BaCO_3;BaSO_4\) vào dung dịch HCl dư.
Mẫu thử có kết tủa trắng tan dần và có khí thoát ra là \(BaCO_3\).
Còn lại \(BaSO_4\) không xảy ra hiện tượng.
PTHH: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
- Cho dung dịch \(Na_2CO_3\) vão hai mẫu thử \(KCl;MgCl_2\).
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là \(MgCl_2\).
Còn lại \(KCl\) không xảy ra hiện tượng.
PTHH: \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+2NaCl\)
- Cho dung dịch Ba(OH)\(_2\) đến dư vào hỗn hợp, ta thu được:
+ Dung dịch: Ba(OH)\(_2\); NaCl; Ba(AlO\(_2\))\(_2\)
+ Kết tủa (1): Fe(OH)\(_3\); Cu(OH)\(_2\)
pư: 2FeCl\(_3\)+3Ba(OH)\(_2\) --> 2Fe(OH)\(_3\)+3BaCl\(_2\)
CuCl\(_2\)+Ba(OH)\(_2\)--> Cu(OH)\(_2\)+BaCl\(_2\)
2AlCl\(_3\)+3Ba(OH)\(_2\) --> 2Al(OH)3 + 3BaCl\(_2\)
Ba(OH)\(_2\) + 2Al(OH)\(_3\) --> Ba(AlO\(_2\))\(_2\)+4H\(_2\)O
- Lọc tách kết tủa, sục CO\(_2\) đến dư vào dung dịch, ta thu được
+ Kết tủa: Al(OH)\(_3\) : Ba(AlO\(_2\))\(_2\) +2CO\(_2\)+ 4H\(_2\)O --> 2Al(OH)\(_3\)+ Ba(HCO\(_3\))\(_2\)
+ Dung dịch: NaCl; Ba(HCO\(_3\))\(_2\) : Ba(OH)\(_2\) + 2CO\(_2\) --> Ba(HCO\(_3\))\(_2\)
-Lọc phần kết tủa, cho tác dụng với HCl dư, sau đó cô cạn thu được AlCl\(_3\)
Al(OH)\(_3\)+3HCl --> AlCl\(_3\)+ 3H\(_2\)O
- Đun nóng phần dung dịch, lọc bỏ kết tủa ta thu được NaCl
Ba(HCO\(_3\))\(_2\) --> BaCO\(_3\) +CO\(_2\)+ H\(_2\)O
- Nung nóng phần kết tủa (1) trong không khí đến khối lượng không đổi, sau đó dẫn luồng khí CO dư qua, cho rắn vào dung dịch HCl dư, ta thu được:
+ Rắn không tan: Cu(OH)\(_2\) --> CuO +H\(_2\)O
CuO +CO --> Cu +CO\(_2\)
Cu không tan trong dung dịch HCl
+ Dung dịch: FeCl\(_2\); HCl dư : 2Fe(OH)\(_3\) --> Fe\(_2\)O\(_3\)+3H\(_2\)O
Fe\(_2\)O\(_3\) +3CO --> 2Fe +3CO\(_2\)
Fe+ 2HCl --> FeCl\(_2\)+ H\(_2\)
+ Cô cạn dung dịch thu được FeCl\(_2\), cho tác dụng với Cl\(_2\) dư, ta thu được FeCl\(_3\)
FeCl\(_2\)+\(\dfrac{1}{2}\)Cl\(_2\) --> FeCl\(_3\)