Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. *) dd A có thể là dd axit : VD dd HCl \(\Rightarrow\) CR B là SiO2
PTHH:
Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
*) dd A có thể là dd bazơ mạnh: VD: NaOH đặc \(\Rightarrow\) B là Fe2O3
PTHH:
Al2O3 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + H2O
SiO2 + 2NaOH đặc \(\underrightarrow{t^{ }o}\) Na2SiO3 + H2O
2. Hòa tan hh vào nước, lọc tách chất rắn ko tan, lấy phần dd thu được cô cạn được FeCl3. Đem phần chất rắn vừa rồi td với dd HCl, lọc phần chất rắn ko tan, làm khô được AgCl.
CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O + CO2 (1)
Lấy dd sau (1) cho td với dd Na2CO3, lọc phần chất rắn là khô được CaCO3
Na2CO3 + CaCl2 \(\rightarrow\) CaCO3 + 2NaCl
Câu 1:
Chất A là dung dịch NaOH:
Al2O3+2NaOH\(\rightarrow\)2NaAlO2+H2O
SiO2+2NaOH\(\rightarrow\)Na2SiO3+H2O
Chất rắn B là Fe3O4
Đun hỗn hợp với dung dịch NaOH đặc dư
SiO2 + 2NaOH ----> Na2SiO3 + H2O
Al2O3 + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + H2O
Lọc tách phần dung dịch rồi dẫn khí CO2 tới dư vào
CO2 + NaOH ___> NaHCO3
CO2 + NaAlO2 + 2H2O--> Al(OH)3 ¯+ NaHCO3
Lọc tách kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao
2Al(OH)3 -----------> Al2O3 + 3H2O
2.
cho hỗn hợp vào nước FeCl3 tan tách chất rắn cô cạn dung dịch thu đc FeCl3
cho dung dịch HCl dư p ư với hỗn hợp chất rắn còn lại chỉ có CaCO3 pu
CaCO3+2HC--->CaCl2+H2O+CO2
Tach lay chat ran,duoc AgCl.
lấy dung dịch td với Na2CO3 dư,thu đc kt CaCO3:
CaCl2+Na2CO3--->CaCO3+2NaCl.
lọc kt thu đc CaCO3
Cho hỗn hợp ở trên cho tác dụng với NaOH dư
Al2O3+2NaOH----->2NaAlO2+H2O
SiO2+2NaOH---->Na2SiO3+H2O
Lọc kết tủa ta thu được Fe2O3 không tan
Vậy ta đã tách được Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp
MO+2HCl----->MCl2+H2O
mHCl=10.21,9/100=2,19 g
nHCl=2,19/36,5=0,06 mol
cứ 1 mol MO-----> 2 mol Hcl
0,03 mol<-------0,06 mol
Phân tử khối của Mo là 2,4/0,3=80
M+16=80
----->M=64 ---->CTHH CuO
+ Điều chế khí cacbonic
CaCO3--->CO2+CaO
+ Điều chế dd NaOH
2NaCl+2H2O---->2NaOh+H2+Cl2
+ Các phản ứng đều chế muối
CO2+NaOh===>NaHCO3
NaHCO3+CO2+H2O--->Na2CO3+H2O
Cách tiến hành :
- Cho 2V dd NaOH vào hai cốc A và B sao cho VA = 2VB (dùng ống đong chia độ).
- Gọi số mol NaOH ở cốc A là 2a mol thì số mol NaOH ở cốc B sẽ là a mol
- Sục khí CO2 dư vào cốc A xảy ra phản ứng (1). Sau đó đổ cốc A vào cốc B xảy ra phản ứng (2). Như vậy ta thu được trong cốc B dung dịch 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 có tỷ lệ 1:1
a) S + O2 \(\underrightarrow{to}\) SO2
2SO2 + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
a;
Cho NaOH vào các lọ nhận ra:
+(Al,Al2O3 ) tan
+2 lọ còn lại ko tan
Cho dd HCl dư vào 2 ljo còn lại nhận ra:
+(Fe,Fe2O3) có khí thoát ra
+(FeO,Fe2O3) ko có khí thoát ra
Cho hh chất rắn vào dd NaOH dư thu dc Fe2O3 ko tan,còn Al2O3,SiO2 tan
cho hỗn hợp CaCO3, Fe2O3, SiO2 vào dung dịch NaOH dư
+ CaCO3, Fe2O3 không phản ứng
+ SiO2 phản ứng tạo dung dịch Na2SiO3
2NaOH+ SiO2\(\rightarrow\) Na2SiO3+ H2O
cho dung dịch thu được vào dung dịch H2SO4 dư sau phản ứng thấy có chất kết tủa. Kết tủa đó là H2SiO3
H2SO4+ Na2SiO3\(\rightarrow\) Na2SO4+ H2SiO3\(\downarrow\)
hỗn hợp CaCO3, Fe2O3 không phản ứng với NaOH ta lọc nung đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp CaO và Fe2O3
CaCO3\(\xrightarrow[]{to}\) CaO+ CO2
cho hỗn hợp thu được và H2O dư nhiều được dung dịch Ca(OH)2 và Fe2O3 không tan
lọc bỏ phần không tan cho tác dụng với dd HCl dư thu được dung dịch FeCl3 và HCl dư. Cô cạn dung dịch ta thu được FeCl3
Fe2O3+ 6HCl\(\rightarrow\) 2FeCl3+ 3H2O
cho dung dịch Ca(OH)2 vừa thu được vào dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch CaSO4. Cô cạn dung dịch ta thu được CaSO4
Ca(OH)2+ H2SO4\(\rightarrow\) CaSO4+ 2H2O