Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Quy trình thực hiện nhân bản vô tính vật nuôi:
- Bước 1: Tách tế bào tuyến vú của con (A) và nuôi trong phòng thí nghiệm.
- Bước 2: Tách tế bào trứng của con (B), sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này.
- Bước 3: Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân tạo nên tế bào lai.
- Bước 4: Nuôi cấy tế bào lai trên môi trường nhân tạo cho phát triển thành phôi.
- Bước 5: Cấy phôi vào tử cung của con cừu cái C để “mang thai hộ”.
- Bước 6: Phôi phát triển thành cơ thể mới tạo ra cừu Dolly có đặc điểm di truyền hầu như giống con cừu A.

- Lợi ích của nhân bản vô tính ở động vật có vú:
+ Nhân nhanh giống vật nuôi giữ được phẩm chất tốt phục vụ cho sản xuất.
+ Bảo tồn nguồn gene quý, khôi phục một số loài động vật tuyệt chủng.
+ Mở ra triển vọng cung cấp cơ quan nội tạng cho việc thay thế, ghép nội quan cho người bệnh mà không bị hệ miễn dịch của người thải loại.
- Nguy cơ của nhân bản vô tính động vật có vú:
+ Nguy cơ phát tán các nguồn gene ngoại lai trong phòng thí nghiệm.
+ Mô hình nhân bản vô tính có thể bị áp dụng tùy tiện trên người đem lại những hệ lụy khó lường trong vấn đề an ninh và duy trì vốn gene của loài người.
+ Gây ra những tranh cãi về vấn đề đạo đức sinh học.
- Quan điểm cá nhân về nhân bản vô tính động vật có vú và người: Nhân bản vô tính động vật có vú và người mở ra những triển vọng ứng dụng to lớn đối con người. Tuy nhiên, việc nhân bản vô tính còn nhiều hạn chế như tỉ lệ thành công thấp, các con vật sinh ra không sống được lâu,… dẫn đến những tranh cãi trong vấn đề đạo đức sinh học. Bởi vậy, trước khi tiến hành nhân bản vô tính cần cân nhắc kĩ những lợi ích và tác hại.

- Tuổi sinh học của cừu Dolly không tương ứng với tuổi thực của nó, vì thông thường một con cừu giống như cừu Dolly có vòng đời từ 12 – 15 năm, tuy nhiên cừu Dolly chỉ sống được đến 7 tuổi.
- Cái chết sớm của cừu Dolly phản ánh một sự tái lập trình hoạt hóa không hoàn toàn của nhân gốc được chuyển → Khi thực hiện nhân bản vô tính động vật có vú bằng phương pháp chuyển nhân tế bào soma vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân cần lưu ý về: tuổi thọ của tế bào cho nhân, đảm bảo các tế bào không mắc các loại bệnh,…

Các ứng dụng của vi nhân giống:
- Nâng cao chất lượng cây, tạo ra các giống cây sạch bệnh virus.
- Nhân nhanh các giống cây quý hiếm, có khả năng tuyệt chủng.
- Tạo nguyên liệu cho quy trình nuôi dịch huyền phù thực vật.
- Chuyển gene vào tế bào thực vật.

Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn:
- Khả năng phân hủy các chất hữu cơ
- Khả năng tổng hợp các chất hữu cơ, tiết kháng sinh giúp tiêu diệt vi sinh vật khác hoặc các loại côn trùng.
- Là vector chuyển gene hoặc là kháng nguyên
- Các yếu tố ảnh hưởng đến các hoạt động của vi sinh vật
Hình 4 mô tả quá trình nhân bản vô tính ở cừu. Hãy cho biết tên gọi của các giai đoạn (A), (B), (C).

- Quy trình nhân bản cừu Dolly bằng công nghệ tế bào động vật:
+ Xử lý các tế bào thực hiện nhân bản vô tính.
+ Dung hợp tế bào bỏ nhân với tế bào lấy nhân.
+ Nuôi cấy tế bào lai.
+ Tạo cơ thể mới bằng cách chuyển phôi vào một cá thể cừu nhận.
- Tên gọi của các giai đoạn (A), (B), (C)
(A): Chuyển nhân vào tế bào trứng.
(B): Nuôi tế bào lai cho phát triển thành phôi.
(C): Chuyển phôi vào cơ thể cừu “mang thai hộ”.
(A): Chuyển nhân vào tế bào trứng
(B): Nuôi tế bào lai cho phát triển thành phôi
(C): chuyển phôi vào cơ thể cừu mang thai hộ

Một số thành tựu về ứng dụng virus trong y học.
- Sản xuất hormone insulin dùng trong điều trị bệnh tiểu đường.
- Sản xuất chất interferon để chống virus.
- Sản xuất vaccine để phòng các bệnh do virus gây ra.

*Tham khảo:
Bước 1: Lựa chọn và thu thập mẫu tế bào từ giống lan phù hợp.
Bước 2: Xử lý mẫu tế bào để loại bỏ tạp chất và vi khuẩn.
Bước 3: Tạo điều kiện tạo môi trường nuôi cấy tế bào thích hợp, bao gồm sử dụng chất dinh dưỡng, hormone và vitamin cần thiết.
Bước 4: Thực hiện việc nuôi cấy mô tế bào trong điều kiện in vitro, kiểm soát nhiệt độ, ánh sáng và độ ẩm.
Bước 5: Quan sát và kiểm tra sự phát triển của mô tế bào trong suốt quá trình nuôi cấy.
Bước 6: Thu hoạch mô tế bào đã phát triển và chuyển sang bước tiếp theo trong quá trình ứng dụng công nghệ tế bào.
Một số ứng dụng của nhân bản vô tính:
- Sử dụng sản phẩm nhân bản vô tính để cung cấp cơ quan thay thế cho người.
- Tạo ra các bản sao của động vật mang tính trạng mong muốn, giá trị cao.
- Sử dụng trong nghiên cứu gene, biệt hóa tế bào,....
- Tạo ra các bản sao của các động vật có nguy cơ tuyệt chủng.