Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số C (X) = Số O + 1 = 6 +1 = 7
→ X có CT: (CH3COO)(HCOO)2C2H5 hay C7H10O6
nX = 1/3.n NaOH = 0,1 mol
→ VO2 = 0,65.22,4 = 14,56 lít
→ Đáp án D
Đáp án D
Dễ thấy X phải có 7C → 2 mắt xích tạo từ HCOOH và 1 tạo từ CH3COOH
Đáp án D
Dễ thấy X phải có 7C → 2 mắt xích tạo từ HCOOH và 1 tạo từ CH3COOH
Giải thích:
nNaOH = 12/40 = 0,03 (mol)
Gọi CTPT của X là: C7HyO6
=> nC7HyO6 = 1/3 nNaOH = 0,01 (mol)
Vì X có 7 nguyên tử C và tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức => y có giá trị duy nhất = 10
=> CTPT của X là C7H10O6: 0,1 (mol)
C7H10O6 + 6,5O2 → 7CO2 + 5H2O
0,1 → 0,65 (mol)
=> VO2(đktc) = 0,65. 22,4 = 14,56 (lít)
Đáp án C
Bảo toàn Na: mol NaOH=2*mol Na2CO3 = 0.06
Bảo toàn khối lượng ==> mH2O = 2,76 + 40*0,06 - 4,44 = 0,72 ==> mol H2O = 0,04
CxHyOz + NaOH ---> muối CxHy-1O2Na + H2O (1)
----a--------0,06----------------------------------0,04
muối CxHy-1O2Na + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
------------------------------------0,11---0,05-----0,03
(1)+(2): CxHyO2Na + NaOH + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
-----------------a------------------------------0,11---0,09-----0,03
mol H: ay + 0,06 = 2*0.09 = 0,18 ===> ay = 0,12
Khi A cháy ==> mol H2O = 0,5ay = 0,06 ==> m H2O = 1,08
Theo bài ra, thu được 4,44g 2 muối + nước
\(\Rightarrow\) 2 x 76 + 0,06 x 40 = 4,44 + m(g) nước
A = CxHyO2
nC = 0,14mol; nH = 0,1 + 0,04 − 0,06 = 0,08
nO = \(\frac{2\times76-m_C-m_H}{16}\) = 0,06
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử: C7H6O3.
Đốt cháy thu \(n_{H_2O}\) = 0,02 x 3 = 0,06 mol \(\Rightarrow\) \(m_{H_2O}\) = 0,06 x 18 = 1,08 gam.
Chọn đáp án D
X là tripeptit nên X có 6O, số C hơn O là 1 nên có 7C, glixerol chiếm 3C rồi
||→ các axit chiếm 4C = 1 + 1 + 2 là 2 gốc axit fomic và 1 gốc axit axetic ||→ X có CTPT C7H10O6.
1X + 3NaOH → muối + 1Glyxerol ||→ nNaOH = 0,3 mol → nX = 0,1 mol ứng với m gam.
||→ Đốt: 1C7H10O6 + 6,5O2 → 7CO2 + 5H2O.
||→ nO2 cần đốt = 0,65 mol → V = 14,56 lít.