Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
+ Biên độ dao động của một phần tử dây cách nút một gần nhất một khoảng d được xác định bởi biểu thức a = cos 2 π d λ + π 2 hay a = A sin 2 π d λ
+ Hai điểm dao động với biên độ 2 mm gần nhau nhất phải đối xứng qua nút
Hai điểm dao động với biên độ 3 mm gần nhau nhất phải đối xứng qua bụng
Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là λ 2 = 26 , 7 m m .
Đáp án B
+ Các vị trí sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau thì biên độ dao động tại điểm này là
A = A 2 + A 2 + 2 . A . A cos π 3 = A 3
+ Các điểm dao động với biên độ (2A) 3 2 (2A là biên độ của bụng) sẽ cách nút một đoạn λ 6 , hai phần tử này lại ngược pha, gần nhất nên ∆ x = 8 = λ 3 → λ = 3 . 8 = 24 cm
+ Xét tỉ số n = l 0 , 5 λ = 72 0 , 5 . 24 = 6 → trên dây xảy ra sóng dừng với 6 bó, các phần tử dao động với biên độ bằng nữa biên độ bụng và cùng pha, xa nhâu nhất nằm trên bó thứ nhất và bó thứ 5, vậy ta có:
d m a x = 5 λ 2 - λ 12 - λ 12 = 56 cm
+ Khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng biên độ 5 mm ở hai bó sóng ngoài cùng (cùng cách đầu cố định một đoạn x) là 80 cm lớn hơn 65 cm là khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha cùng biên độ 5 mm. Mà các phần tử ở 2 bó sóng liền kề dao động ngược pha nhau, hai phần tử dao động cùng biên độ 5 mm ở 2 bó sóng liền kề xa nhất là λ 2
→ λ = 2(80 - 65) = 30 cm.
+ Khoảng cách 80 cm < 3 λ → trên dây có 6 bó sóng.
→ Chiều dài sợi dây là: l = 3 λ = 90 cm → l - 80 = 2x → x = 5 cm.
+ Biên độ sóng dừng tại điểm cách nút một khoảng x là: A M = 2 a cos 2 π x λ + π 2 =5 mm
→ a = 5 3 mm
+ Tốc độ cực đại của phần tử tại bụng sóng là: v m a x = 2 a ω = 4 π a f = 2 π f 3 cm/s
+ Tốc độ truyền sóng trên dây là: v = λ f = 30f cm/s
→ v m a x v = 2 π f 3 . 30 f = 0,12
Đáp án A
Khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng biên độ 5 mm ở hai bó sóng ngoài cùng (cùng cách đầu cố định một đoạn x) là 80 cm lớn hơn 65 cm là khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha cùng biên độ 5 mm. Mà các phần tử ở 2 bó sóng liền kề dao động ngược pha nhau, hai phần tử dao động cùng biên độ 5 mm ở 2 bó sóng liền kề xa nhất là λ 2 .
®l = 2(80 - 65) = 30 cm.
+ Khoảng cách 80 cm < 3l® trên dây có 6 bó sóng.
® Chiều dài sợi dây là: l = 3l = 90 cm ® l - 80 = 2x ® x = 5 cm.
+ Biên độ sóng dừng tại điểm cách nút một khoảng x là: A M = 2 a cos 2 π x λ + π 2 = 5
® a = 5 3 mm
+ Tốc độ cực đại của phần tử tại bụng sóng là: v m a x = 2 a ω = 4 π a f = 2 πf 3 cm/s
+ Tốc độ truyền sóng trên dây là: v = lf = 30f cm/s
® v m a x v = 2 πf 3 . 30 f = 0 , 12
Chọn đáp án A
- Khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng biên độ 5 mm ở hai bó sóng ngoài cùng (cùng cách đầu cố định một đoạn x) là 80 cm lớn hơn 65 cm là khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha cùng biên độ 5 mm. Mà các phần tử ở 2 bó sóng liền kề dao động ngược pha nhau, hai phần tử dao động cùng biên độ 5 mm ở 2 bó sóng liền kề xa nhất là: λ/2
- Khoảng cách 80 cm < 3λ → trên dây có 6 bó sóng.
→ Chiều dài sợi dây là:
- Biên độ sóng dừng tại điểm cách nút một khoảng x là:
- Tốc độ cực đại của phần tử tại bụng sóng là:
- Tốc độ truyền sóng trên dây là:
Đáp án D
+ Ta để ý đến giả thuyết của bài toán, hai điểm dao động cùng biên độ 5 mm nhưng cùng pha nhau => hai điểm này đối xứng qua một bụng. Hai điểm khác cũng dao động với biên độ đúng bằng 5 mm nhưng lại cách xa nhau nhất mà không cùng pha vậy hai điểm này phải ngược pha nhau
+ Từ hình vẽ, (1) và (2) là hai điểm dao đông với cùng biên độ và cách xa nhau nhất. (3) và (4) là hai điểm dao động cùng biên độ và cùng pha, cũng cách xa nhau nhất.
+ Ta dễ dàng xác định được λ 2 = 80 − 65 ⇒ λ = 30 c m
+ Biên độ của các điểm cách bụng một đoạn d: 5 = a c o s 2 π d λ → d = 65 2 a = 10 3 m m
+ Ta có tỉ số δ = ω a v = 2 π a λ = 0 , 12.
Đáp án A
Từ hình vẽ ta có
Mặt khác
=> k=6 ->Trên dây có đúng 6 bó sóng.
Chú ý: Hai điểm cùng pha phải nằm trên cùng bó chẵn hoặc bó lẻ.