Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Ý nghĩa các con số ghi trên ấm điện:
220V: hiệu điện thế định mức của ấm.
825W: là công suất định mức của ấm.
Tức là khi đặt vào hai đầu ấm một hiệu điện thế là 220V thì ấm hoạt động bình thường và công suất mà ấm tiêu thụ là 825W.
b)Cường độ dòng điện khi ấm hoạt động bình thường:
\(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{825}{220}=3,75A\)
Điện trở ấm: \(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{825}\approx58,67\Omega\)
a. Hiệu điện thế định mức của bàn là là 220V.
Công suất định mức của bàn là là 1500W.
b.
\(R=\dfrac{U^2}{P_{hoa}}=\dfrac{220^2}{1500}=\dfrac{484}{15}\Omega\\ I=\dfrac{P_{hoa}}{U}=\dfrac{1500}{220}=\dfrac{75}{11}A\\ c.A=P_{hoa}.t=1500:1000\cdot1\cdot30=45kWh\\ tiền:45.2000=90000\left(đồng\right)\)
a.
P = U*I => I = P/U = 100/220 = 5/11 (A)
R = U/I = 220:5/11 = 484 (ôm)
b.
Đổi 100W = 0.1kW
A = P*t = 0.1*30 = 3 kWh
T = 3*1500 = 4500 (đồng)
Chọn B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế
Bài 1:
\(Q_{tỏa}=A=P.t=I^2.R.t=0,5^2.30.1,8.60=810\left(J\right)\)
Bài 2:
Hiệu điện thế định mức: 220V
Công suất định mức: 800W
\(A=P.t=800.90.60=4320000\left(J\right)=1,2\left(kWh\right)\)
Bài 4:
\(U=I.R=0,2.20=4\left(V\right)\)
a. Ý nghĩa:
Hiệu điện thế định mức của bàn là là 220V.
Công suất định mức của bàn là là 1100W.
b. \(\left[{}\begin{matrix}R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{1100}=44\left(\Omega\right)\\I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{1100}{220}=5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
c. \(P=UI=110.5=550\)(W)
Ý nghĩa:
HĐT định mức hai đèn lần lượt là 6V - 6V
Công suất định mức hai đèn lần lượt là 6W - 4W
\(\left\{{}\begin{matrix}R1=U1^2:P1=6^2:4=9\Omega\\R2=U2^2:P2=6^2:6=6\Omega\end{matrix}\right.\)
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{9\cdot6}{9+6}=3,6\Omega\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A1=P1\cdot t=4\cdot10\cdot60=2400\\A2=P2\cdot t=6\cdot10\cdot60=3600\end{matrix}\right.\)(Wh)
a) Bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn vì dây dẫn có điện trở suất lớn thì có điện trở R lớn. Vì nhiệt lượng dây dẫn tỏa ra được tính theo công thức Q=I2.R.t, vì R lớn mà I và t không đổi nên nhiệt lượng dây dẫn tỏa ra lớn.
b) Điện trở của âm điện: R=\(\dfrac{U^{2_{đm}}}{P_{đm}}\)=\(\dfrac{220^2}{1000}\)=48,4(Ω)
c) Tiết diện dây điện trở của ấm điện:
S=\(\dfrac{p.l}{R}\)=\(\dfrac{1,1.10^{-6}.2}{48,4}\)≃4,55.10-8≃0.05(mm2)
Đường kính tiết diện của dây:
S=r2.π=\(\left(\dfrac{d}{2}\right)^2.\)π⇒d=2\(\sqrt{\dfrac{S}{\text{π}}}\)=2\(\sqrt{\dfrac{0,05}{\text{π}}}\)≃0,25(mm)
Tóm tắt:
\(U_{đm}=220V\\ P_{đm}=825W\\ a,.... b,I=?R=?\)
Giải:
Dụng cụ điện hoạt động bình thường khi \(U_{đm}=U_{sd}=220V\\ P_{đm}=P_{sd}=825W\)
a,Cho ta biết hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện 220V
và công suất định mức của dụng cụ điện 825W
b,\(I=\dfrac{U_{đm}}{P_{đm}}=\dfrac{220}{825}\approx0,3\left(A\right)\)
\(R=\dfrac{U^2_{đm}}{Pddm}\approx58,7\left(\Omega\right)\)