K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 6 2023

\(\dfrac{rU}{A_1}=\dfrac{2250}{600}=3,5\left(loại\right);\dfrac{rU}{T_1}=\dfrac{rU}{A_2}=\dfrac{2250}{450}=5\left(Nhận\right)\)

Vậy gen sao mã trên mạch đơn thứ 2 với số lần sao mã là 5 (lần)

27 tháng 10 2023

0,255 micromet = 2550 Angstron

Số nucleotit của gen là: 2550 : 3,4 x 2 = 1500

a, Số ribonucleotit của ARN là: 1500 : 2 = 750 = số nucleotit trên mỗi mạch của gen.

b, Theo bài ra ta có:

T1 = A2 = 450 = 60% x 750 = Um → Mạch 2 là mạch gốc.

G1 = X2 = Gm = 14% x 750 = 105

X1 = G2 = Xm = 45

A1 = T2 = Am = 750 - 45 - 105 - 450 = 150

Vậy để sao mã tạo 1 phân tử ARN cần cung cấp: Um = 450, Am = 150, Xm = 45, Gm = 105

22 tháng 7 2023

a) Để tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen, ta có: - Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 A và 380 G. - Gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 U. - Mạch đơn của gen gồm 2 chuỗi nuclêotit, mỗi chuỗi có số lượng nuclêotit bằng nhau. Vậy số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen là: - Số lượng A trên mỗi mạch đơn = Số lượng T trên mỗi mạch đơn = (260 + 380)/2 = 320. - Số lượng G trên mỗi mạch đơn = Số lượng C trên mỗi mạch đơn = (260 + 380)/2 = 320. - Số lượng U trên mỗi mạch đơn = 600.

b) Mạch mã góc của phân tử ADN là mạch có hướng từ 5' đến 3'.

2 Xét 2 cặp gen dị hợp trong tế bào của một loài thực vật. Cặp gen thứ nhất: gen B khi sao mã một lần, môi trường cung cấp 425 Uraxin và làm đứt  2530 liên kết hidro. Khi gen B sao mã không vượt quá 5 lần, môi trường cung cấp 225 Ađênin, gen tiếp tục sao mã, môi trường cung cấp thêm 315 Ađênin. Gen b có G2 + T2 = 20,5 %  trong đó (G>T) và gen b có 5998 liên kết hoá trị. Cặp gen thứ hai: Gen E dài 0,51 µm, khi gen sao mã tổng...
Đọc tiếp

2 Xét 2 cặp gen dị hợp trong tế bào của một loài thực vật.

Cặp gen thứ nhất: gen B khi sao mã một lần, môi trường cung cấp 425 Uraxin và làm đứt  2530 liên kết hidro. Khi gen B sao mã không vượt quá 5 lần, môi trường cung cấp 225 Ađênin, gen tiếp tục sao mã, môi trường cung cấp thêm 315 Ađênin.

Gen b có G2 + T2 = 20,5 %  trong đó (G>T) và gen b có 5998 liên kết hoá trị.

Cặp gen thứ hai: Gen E dài 0,51 µm, khi gen sao mã tổng hợp phân tử mARN có A:U:G:X = 1:2:3:4. Trong một mạch đơn của gen e, có A + T = 20%  số Nu của mạch. . Mạch kia có hiệu giữa X và G bằng 10% số Nu của mạch và X = 675 Nu. Khi loài thực vật trên tự thụ phấn, em hãy viết sơ đồ lai từ P -> F1 và tính số Nu mỗi loại trong kiểu gen của P. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến và trao đổi chéo. Trong đó : B(cây cao); b(cây thấp); E(lá chẻ); e(lá nguyên).

0

1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.

- N =(4080 x 2)/3,4 = 2400 (nuclêôtit)

- A = T = 560 → G = X = (2400 - 2 x 560)/ 2 = 640.

2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen.

Theo NTBS, A1 = T2 = 260

G1 = X2 = 380.

X1 = G2 = Ggen - G1= 640 - 380 = 260.

T1 = A2 = A - A1 = 560 - 260 = 300.

Do Umtcc = Agốc= 600 → mạch 2 là mạch gốc.

3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã.

Do mạch 2 là mạch gốc nên trên mARN có

A = Tgốc = 260; U = Agốc = 300; G = Xgốc = 380; X = Ggốc = 260.

4. Vì gen phiên mã 2 lần => k = 2 

=> Amtcc = 2. 260 = 520 nu

Umtcc = 600 nu

Gmtcc = 760 nu

Xmtcc = 520 nu

\(a,L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)

Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=300\left(nu\right)\\T_1=A_2=450\left(nu\right)\\G_2=X_1=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=A_1+A_2=750\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{3000}{2}-750=750\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X_2=X-X_1=300\left(nu\right)\\G_1=G-G_2=300\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

\(b,\)\(\left\{{}\begin{matrix}rA=T_1=450\left(nu\right)\\rU=A_1=300\left(nu\right)\\rG=X_1=450\left(nu\right)\\rX=G_1=300\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

24 tháng 12 2023

a) \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nu\right)\)

\(\left\{{}\begin{matrix}2T+2X=1200\\T=1,5X\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=360\\G=X=240\end{matrix}\right.\)

\(H=2A+3G=2.360+3.240=1440\) (liên kết)

b) \(C=\dfrac{N}{20}=\dfrac{1200}{20}=60\) (vòng xoắn)

c) Gen tự nhân đôi 3 lần --> 8 gen con được tạo ra.

Mỗi gen con sao mã 2 lần --> 16 gen con được tạo ra.

Số nu môi trường cung cấp: \(\dfrac{16.1200}{2}=9600\) (nu)

Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600 , còn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit . Gen nhân đôi một số đợt , môi trường nội bào đã cung cấp 3150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần . Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.7.680 U và 5.040 G , 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? 2. Tính số lượng...
Đọc tiếp
Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600 , còn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit . Gen nhân đôi một số đợt , môi trường nội bào đã cung cấp 3150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần . Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.7.680 U và 5.040 G , 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? 2. Tính số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ? 3. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa các ribonucleotit khi các gen con ' sao mã tạo ra các mã sao ? 4. Nếu mỗi mã sao có một số riboxom trượt qua một lần , thời gian tiếp xúc chậm giữa các riboxom là 8,4 giây . Khoảng cách thời gian giữa hai riboxom khi trượt trên mARN là 1,4 giây . Số lượng axit amin cần thiết cho cả quá trình tổng hợp protein từ các mARN trên là bao nhiêu ? Trong số đó đã có bao nhiêu axit amin được liên kết trên các phân tử protein khi thực hiện chức năng tế bào ?
0