Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Pt/c : kép, trắng x đơn, đỏ
F1 : 100% kép, hồng
ð F1 dị hợp
F1 x F1
F2
- Kép : đơn = 3 : 1
=> Vậy tính trạng đơn gen, A kép >> a hồng và F1 : Aa
- Đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1
=> Cây tính trạng đơn gen, B đỏ trội không hoàn toàn b trắng, Bb cho tính trạng màu hồng
Giả sử 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là (3:1) x (1:2:1) khác với tỉ lệ đề bài
=> 2 gen di truyền liên kết
Có hoa đơn, trắng aabb bằng 1%
Mà tế bào sinh noãn, tế bào sinh hạt phấn giảm phân giống nhau
=> Mỗi bên cho giao tử ab = 10% < 25%
=> Vậy giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị
=> Tần số hoán vị gen là f = 20%
F1 cho giao tử : Ab = aB = 40% và AB = ab = 10%
Tỉ lệ cây dị họp 1 trong 2 cặp gen ( A b A B , A b a b , a B A B , a B a b ) ở F2 là 0,4 x ( 0,1 + 0,1) x 2 x 2 = 0,32
Số cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 là 0,42 x 2 + 0,12 x 2 = 0,34
F2 có tối đa số loại kiểu gen là
Đáp án D
Theo giả thiết:
+ Màu sắc: A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng; 2 gen này phân ly độc lập.
+ Dạng hoa: D (kép) >> d (hoa đơn)
F 1 × F 1 : (AaBb, Dd) x (AaBb, Dd) → F 2 : B - D - = 0 , 495 A - = 0 , 495 0 , 75 = 0 , 66 → b b d d = 0 , 66 - 0 , 5 = 0 , 16 = 0 , 4 ( b , d ) / F 1 x 0 , 4 ( b , d ) / F 1
Mà: F 1 ( B d , D d ) cho giao tử (b, d)=0,4>25% là giao tử liên kết
=> F 1 : B D b d , ( f = 0 , 5 - 0 , 4 ) . 2 = 20 % )
Vậy F 1 : B D b d , ( f = 0 , 5 - 0 , 4 ) . 2 = 20 % ) hoặc B d A D a d , f A / D = 20 %
Đáp án C
P thuần chủng tương phàn, F1 đồng nhất nên F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1.
Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 1 : 2 : 1.
Vậy 2 tính trạng đều di truyền theo quy luật phân li, hoa kép trội hoàn toàn so với hoa đơn. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng, kiểu gen dị hợp có màu hoa hồng.
Quy ươc: A – hoa kép, a – hoa đơn; BB – hoa đỏ, Bb – hoa hồng, bb – hoa trắng.
Tỉ lệ kiểu hình hoa đơn, màu trắng (aabb) là 1% = 0,1 ab x 0,1 ab
=> Có xảy ra hoán vị gen.
Tỉ lệ giao tử ab = 0,1 < 0,25
=> Đây là giao tử hoán vị.
Tần số hoán vị gen là 20%.
Gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
Vai trò của A và B như nhau nên giả sử gen D liên kết với gen B.
%A-B-D- = %A- x %B-D- = 0,75 x %B-D- = 0,495 => %B-D- = 0,66
=> % b d b d = 0,66 – 0,5 = 0,16 => F1 cho giao tử bd với tỉ lệ = 0 , 16 =0,4 > 0,25
=>bd là giao tử liên kết => F1: Aa B D b d , f = 1 – 0,4 x 2 = 0,2 = 20%.
Chọn B.
Đáp án : B
A-B- = màu đỏ,
A-bb =aaB- = aabb = màu trắng.
D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn.
Xét tính trạng màu sắc hoa là : 9 đỏ : 7 trắng => P : AaBb x Aa Bb
Xét dạng hoa có : 3 kép : 1 đơn => Dd x Dd
Ta có (9 đỏ : 7 trắng )(3 kép : 1 đơn )≠ với tỉ lệ phân li của đề bài => gen D liên kết với A hoặc B vì vai trò của A và B tương đương nhau
Ta có kiểu hình hoa đỏ dạng kép : (A-,D-)B- = 0,495 => A-D- = 0 , 495 0 , 75 = 0,66
=> aa,bb = 0,66– 0,6 = 0,16 => ab = 0,4 > 0,25 => ab là giao tử liên kết
=> Kiểu gen Bb A D a d => Tần số hoán vị gen là 1 – 0,4 x 2 = 0,2
Đáp án B
Hai cây thuần chủng → F1 → F1 dị hợp các cặp gen.
Xét tỷ lệ đơn / kép = (135 × 2)/(105 × 2) = 9/7 → AaBb × AaBb
Đỏ/ trắng = 1/1 → Dd × dd
Vậy F1 dị hợp 3 cặp gen thụ phấn với cây dị hợp 2 cặp gen → F2 có tỷ lệ 9:7:9:7 = (9:7)(1:1)
Kiểu gen AaBbDd × AaBbdd
Đáp án A
Xét tỷ lệ phân ly các tính trạng : 9 cánh kép/7 cánh đơn ; 3 đỏ/1 trắng → P dị hợp 3 cặp gen,
Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con phải là : (9 :7)(3 :1) ≠ đề bài. → 3 cặp gen trên 2 cặp NST. Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỷ lệ kép, đỏ : A-B-D = 0,405 →A-D-=0,405 :0,75 =0,54 → aadd =0,04→ ad =0,2 ; P dị hợp đối: A d a D B b
P: A d a D B b x A d a D B b ; f = 0 , 4
I đúng
II đúng
III sai, cánh kép màu trắng: A-ddB- có tối đa 2×2 =4 kiểu gen
IV sai, cây cánh kép, màu trắng thuần chủng/ tổng số cây hoa cánh kép, màu trắng= A d A d B B = 0 , 3 x 0 , 3 x 0 , 25 / 0 , 1575 = 1 / 7
Theo bài ra ta có: Đây là phép lai hai tính trạng, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định,di truyền phân li độc lập. P dị hợp 2 cặp gen,có kiểu hình hoa kép, màu đỏ nên có thể quy ước gen: A = hoa kép, a = hoa đơn; B = hoa đỏ, b = hoa trắng. Kiểu gen của P là AaBb.
- Xét phép lai giữa cây P và cây thứ 1:
F1 có: Hoa kép: Hoa đơn = 3 : 1 --> Phép lai của cặp tính trạng hình dạng hoa: (P) Aa x Aa (Cây 1)
Hoa đỏ : Hoa trắng = \(\)1 : 1 --> Phép lai của cặp tính trạng màu sắc hoa: (P) Bb x bb (Cây 1)
(Nếu đề bài chưa cho là Di truyền độc lập ta có thể biện luận: Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng: (3 kép : 1 đơn) x (1 đỏ : 1 trắng) = 3 kép, đỏ : 3 kép, trắng : 1 đơn, đỏ : 1 đơn, trắng -->giống với đề bài --> Các dặp tính trạng di truyền phân li độc lập).
Cây thứ nhất có kiểu gen Aabb.
- Xét phép lai giữa cây P với cây thứ 2:
F1 có: Hoa kép: Hoa đơn = 1 : 1 --> Phép lai của cặp tính trạng hình dạng hoa: (P) Aa x aa (Cây 2)
Hoa đỏ : Hoa trắng = \(\)3 : 1 --> Phép lai của cặp tính trạng màu sắc hoa: (P) Bb x Bb (Cây 2)
Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng: (1 kép : 1 đơn) x (3 đỏ : 1 trắng) = 3 kép, đỏ : 1 kép, trắng : 3 đơn, đỏ : 1 đơn, trắng --> thỏa mãn đề bài.
Cây thứ hai có kiểu gen aaBb.
Từ đó các bạn dễ dàng viết được sơ đồ lai: