Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Về cách phát âm của âm e nha bạn !!
Mk cx ko rõ nữa !!
Nếu đúng tk giúp ^^

Mong người nào hãy trả lời đúng câu hỏi này để Bùi Thị Thanh Trúc tâm phục khẩu phục

Face:
Oblong - thuôn dài Square - mặt vuông chữ Điền Diamond - mặt hình hột xoàn Rectangle - mặt hình chữ nhật Inverted triangle - mặt hình tam giác ngược |
Triangle - mặt hình tam giác Round - mặt tròn Heart - mặt hình trái tim Oval - mặt trái xoan Pear - mặt hình quả lê |
Lips:
full: môi đầy
thick: dày
thin: mỏng
pouty lips: bĩu ra
dry: môi khô
chapped: môi nứt nẻ
cracked lips: nứt môi

Face:
Oblong - thuôn dài Square - mặt vuông chữ Điền Diamond - mặt hình hột xoàn Rectangle - mặt hình chữ nhật Inverted triangle - mặt hình tam giác ngược |
Triangle - mặt hình tam giác Round - mặt tròn Heart - mặt hình trái tim Oval - mặt trái xoan Pear - mặt hình quả lê |
Lips:
full: môi đầy
thick: dày
thin: mỏng
pouty lips: bĩu ra
dry: môi khô
chapped: môi nứt nẻ
cracked lips: nứt môi

Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự vì vậy phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.
Ví dụ: A hard worker works very hard.
Ví dụ : A late student arrived late.

furniture: đồ nội thất
Chúc hok tốt!!!

Bạn muốn tìm một **từ tiếng Anh có đúng 3 chữ “E” và 2 chữ “N”** phải không?
Một ví dụ chuẩn là:
👉 **NEE NEE** (ít dùng, lặp lại). Nhưng để chắc ăn, mình lọc vài từ thực tế hơn:
* **NEEDEDNESS** → có nhiều hơn 2 chữ N.
* **NEONENE** (tên hóa chất).
Một từ phổ biến hơn:
* **N E E D L E M A N** (tên riêng, cũng đúng 3 E và 2 N).
Để rõ hơn: có thể bạn muốn **một từ thông thường (common word)**, chứ không phải tên riêng đúng không?
cho tui xin cái tick
Trạng từ: thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu.
+Vị trí:
Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Vị trí: Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng] I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]
– Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên động từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏiWhat kind?. Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa:
VD: That is my new redcar.