Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tên phần mềm bản tính : Excel 2010
Cách viết địa chỉ khối
Từ ô đầu : đến ô cuối
Vd: F1:F15
câu(1) và (2) đã trả lời rồi còn câu (3) mk trả lời nốt.
-Cách sao chép dữ liệu:
+)Cách 1: Sao chép bằng cặp lệnh Copy-Paste:
B1: Chọn ô tính hoặc các ô tính nguồn( là các ô tính có dữ liệu hoặc công thức cần sao chép)
B2: Nháy chọn nút lệnh Copy
B3: Chọn ô tính đích( là ô đầu tiên trong khối nhận dữ liệu sao chép)
B4: Nháy chọn nút Paste
B5: Nhấn phím ESC để kết thúc việc sao chép. Quay về B3 để tiếp tục sao chép.
+) Cách 2: Sao chép bằng thao tác kéo thả chuột: dùng chuột kéo thả mốc của ô hoặc khối cần sao chép theo hướng xuống dưới hay lên trên( nếu sao chép giữa các hàng) hoặc theo hướng sang phải hay sang trái( nếu sao chép giữa các cột).
- Cách di chuyển dữ liệu: Ta làm tương tự như sao chép dữ liệu. B1 thay vì chọn nút Copy thì ta sẽ chọn nút Cut
1)
*Ô là vùng giao nhau giữa cột và hàng
*Hàng và cột là miền làm việc chính của bảng tính
*Khối là 1 nhóm các ô liên kề nhau tạo thành hình chữ nhật
2)
*Hàm là công thức được định nghĩa từ trước
*Lợi ích:
Giúp việc tính toán trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn
*Các bước nhập công thức:
b1: Chọn ô cần nhập công thức
b2: Gõ dấu =
b3: Nhập công thức
b4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào dấu "V" để kết thúc
*Các bước nhập hàm:
b1: Chọn ô cần nhập
b2: Gõ dấu=
b3: Gõ hàm theo đúng cú pháp của nó
b4: Nhấn Enter
(câu 3 mình không hiểu rõ cho lắm )
Câu 1:(0,5đ): Internet là mạng:
A. Kết nối hai máy tính với nhau.
B. Kết nối các máy tính trong một nước.
C. Kết nối nhiều mạng máy tính trong phạm vi toàn cầu.
D. Kết nối các máy tính trong một thành phố.
Câu 2: (0,5đ)): Đâu là địa chỉ thư điện tử?
A. khoa123@gmail.com
B. khoa123.gmail.com
C. khoa123.google.com
D. khoa123@google.com
Câu 3: (0,5đ): Muốn gửi thư điện tử máy tính phải được:
A. Kết nối mạng Internet. B. Cài đặt phần mềm diệt Virus.
C. Cài đặt phần mềm soạn thảo. D. Cài đặt phần mềm trình duyệt.
Câu 4: (0,5đ): Quy tắc khi sử dụng Internet là:
A. Được chấp nhận tin nhắn và gặp gỡ người chưa quen biết trên Internet.
B. Được tin tưởng và tải các phần mềm miễn phí không có kiểm duyệt.
C. Được chấp nhận và tham gia vào các trang web không lành mạnh.
D. Giữ an toàn, không gặp gỡ, không chấp nhận và kiểm tra độ tin cậy của thông tin.
Câu 5: (0,5đ): Thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?
A. Tương tự như trong sách. B. Thành từng văn bản rời rạc.
C. Thành siêu văn bản có liên kết. D. Một cách tùy ý.
Câu 6: (0,5đ): Để thu hẹp phạm vi tìm kiếm thông tin ta dùng dấu nào?
A. Cặp dấu ngoặc đơn. B. Cặp dấu ngoặc nhọn.
C. Cặp dấu ngoặc kép. D. Dấu bằng.
Câu 7: (0,5đ): Việc làm nào được khuyến khích khi sử dụng dịch vụ trên Internet?
A. Mở thư điện tử do người lạ gửi.
B. Vào trang web tìm kiếm để tìm tư liệu làm bài tập về nhà.
C. Tải các phần mềm miễn phí không có kiểm duyệt.
D. Liên tục vào các trang mạng xã hội để cập nhật thông tin.
Câu 8: (0,5đ): Để kết nối với Internet người dùng cần phải làm gì?
A. Đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ |
B. Đăng kí với chính quyền địa phương. |
C. Đăng kí với công an |
D. Không cần đăng kí. |
II. Tự luận: (6,0 điểm):
Câu 1: (3,0 điểm): Em hãy nêu một số biện pháp để bảo vệ “an toàn thông tin” trên Internet?
1. Không nhấp vào các đường link lạ ...
2. Sử dụng mật khẩu khó đoán. ...
3. Thay đổi mật khẩu định kỳ ...
4. Không tin tưởng người quen biết thông qua mạng. ...
5. Không chia sẻ thông tin cá nhân bừa bãi. ...
6. Luôn kiểm tra website cung cấp dịch vụ ...
7. Nhớ thực hiện đăng xuất.
Câu 2: (2,0 điểm): Em hãy đưa ra các bước để tìm kiếm thông tin trên Internet?
1. Bước 1: Mở trình duyệt (chrome, cốc cốc, firefox, opera…)
2. Bước 2: Nhập địa chỉ máy tìm kiếm.
3. Bước 3: Nhập từ khóa tìm kiếm.
4. Bước 4: Lựa chọn kết quả tìm kiếm.
Câu 3: (1,0 điểm): Em hãy giải thích tại sao Internet lại được sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển.
Internet là mạng máy tính toàn cầu, nhờ đó mà thông tin được trao đổi và truyền tải đi khắp nơi, mang lại nhiều lợi ích cho con người và cho sự phát triển của xã hội.