Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có nghĩa là nó lấy số \(6,02.10^{23}\) làm gốc. Với \(H_2SO_4\) thì sẽ chia cho 2 là lấy một phần đó rồi nhân cho 3 là ra. Cách khác là số \(6,02.10^{23}\) là 2 phần ( do PTHH cho biết) thì ta sẽ chia 2, sẽ được một phần trong các số phần.
PTHH cho biết: Cứ 2 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử \(H_2SO_4\).....
thì sẽ lấy một phần gốc được nêu ( phần in đậm) nhân cho 3 \(6,02.10^{23}:\dfrac{2}{3}\Leftrightarrow6,02.10^{23}\times\dfrac{3}{2}=9,03\times10^{23}\)
Mấy cái kia tương tự! Hiểu chưa?
- Viết sơ đồ phản ứng.
- Cân bằng số nguyên tử trong mỗi nguyên tố (thêm hệ số thích hợp đặt trước các công thức).
- Viết phương trình hóa học.
(muốn làm tốt cái này, bạn cần phải nghe giáo viên trên lớp giảng mới hiểu được, nếu không hiểu, bạn có thể nhờ gv giảng lại, hoặc nếu không dám thì bạn lên mạng tìm những video giảng về cái này nè, ahihi)
a) Khối lượng bằng gam của 1 nguyên tử Fe là: 1,9926.10-23.56.1=1.115856.10-21
b) Khối lượng tính bằng gam của 2 nguyên tử Cu là: 1,9926.10-23.64.2=2,550528.10-21
Mình giải nếu hk đúng bạn đừng giận nha!
Giải thích các bước giải:
Trong nguyên tử D , gọi :
số hạt electron = số hạt proton = p
số hạt notron = n
Tổng số hạt là 28 : 2p+n=28
Số hạt không mang điện chiếm 35%:n=35,7%.28=10
⇒p=28−n/2=28−10/2=28−10/2=9
Vậy nguyên tử B có 9 hạt electron , 9 hạt proton và 10 hạt notron
Muối:
+CaCO3: Canxi cacbonat
+Na2SO3:Natri sunfua
+NaHCO3: Canxi hidrocacbonat
+KHSO4:Kali hidrosunfat
Bazơ:
Fe(OH)3:Sắt(III) hidroxit
axit:
H3PO4: axit photphoric
HNO3: axit nitric
oxit axit:
CO:Cacbon monoxit
P2O5:Điphotpho pentaoxit
oxit : H2O đihiđro oxit
Câu b