Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. The campaign against cyberbullying should take place at the school during the academic year, ideally at the beginning of the school year to set the tone for a safe and inclusive environment. The duration of the campaign can vary, but it should be long enough to cover all the planned activities and ensure that students have ample opportunity to engage with the campaign.
(Chiến dịch chống bắt nạt trên mạng nên diễn ra tại trường học trong năm học, lý tưởng nhất là vào đầu năm học để tạo tiếng vang cho một môi trường an toàn và hòa nhập. Thời lượng của chiến dịch có thể khác nhau, nhưng phải đủ dài để bao gồm tất cả các hoạt động đã lên kế hoạch và đảm bảo rằng học sinh có nhiều cơ hội tham gia vào chiến dịch.)
2. The following groups should participate in the campaign:
(Các nhóm sau nên tham gia chiến dịch)
A. Everyone who is interested.
(Tất cả những ai quan tâm.)
B. Victims of cyberbullying.
(Nạn nhân của bắt nạt trên mạng.)
C. Parents.
(Cha mẹ.)
D. Teachers.
(Thầy cô.)
E. Local community organizations or experts on cyberbullying.
(Các tổ chức cộng đồng địa phương hoặc các chuyên gia về bắt nạt trên mạng.)
3. The following activities could be included in the campaign:
(Các hoạt động sau có thể được đưa vào chiến dịch)
A. Giving talks about cyberbullying, its effects, and how to prevent it.
(Nói về bắt nạt trên mạng, ảnh hưởng của nó và cách ngăn chặn.)
B. Providing students with resources where they can find information on cyberbullying and how to deal with it.
(Cung cấp cho học sinh các nguồn tài nguyên nơi họ có thể tìm thấy thông tin về bắt nạt trên mạng và cách đối phó với nó.)
C. Inviting students to share experiences of cyberbullying in a safe and supportive environment.
(Mời học sinh chia sẻ kinh nghiệm về bắt nạt trên mạng trong một môi trường an toàn và hỗ trợ.)
D. Informing students of the school's anti-bullying policies and the consequences of cyberbullying.
(Thông báo cho học sinh về các chính sách chống bắt nạt của trường và hậu quả của việc bắt nạt trên mạng.)
E. Showing cyberbullying videos to promote discussion about the issue.
(Hiển thị các video bắt nạt trên mạng để thúc đẩy thảo luận về vấn đề này.)
F. Hosting workshops on online safety and responsible online behavior.
(Tổ chức các hội thảo về an toàn trực tuyến và hành vi trực tuyến có trách nhiệm.)
4. The main goals of the campaign should be to:
(Mục tiêu chính của chiến dịch là)
A. Increase awareness about cyberbullying and its effects on individuals and the community.
(Nâng cao nhận thức về bắt nạt trên mạng và ảnh hưởng của nó đối với các cá nhân và cộng đồng.)
B. Empower students to take a stand against cyberbullying and promote a culture of respect and kindness.
(Trao quyền cho học sinh để có lập trường chống bắt nạt trên mạng và thúc đẩy văn hóa tôn trọng và tử tế.)
C. Provide resources and support for students who have experienced cyberbullying.
(Cung cấp tài nguyên và hỗ trợ cho những học sinh từng bị bắt nạt trên mạng.)
D. Strengthen the school's anti-bullying policies and procedures to prevent cyberbullying and respond effectively to incidents.
(Tăng cường các chính sách và quy trình chống bắt nạt của trường để ngăn chặn bắt nạt trên mạng và ứng phó hiệu quả với các sự cố.)
E. Foster a safe and inclusive environment for all students, both online and offline.
(Thúc đẩy một môi trường an toàn và toàn diện cho tất cả học sinh, cả trực tuyến và ngoại tuyến.)
1.
A: Is it you who does the laundry at home?
(Có phải bạn là người giặt giũ ở nhà không?)
B: Yes, it is me who does the laundry. / No, it is my sister who does the laundry.
(Vâng, chính tôi là người giặt đồ. / Không, em gái tôi là người giặt quần áo.)
2.
A: Is it your dad who mows the lawn?
(Có phải bố bạn là người cắt cỏ không?)
B: Yes, it is my dad who mows the lawn. / No, it is my brother who mows the lawn.
(Vâng, chính bố tôi là người cắt cỏ. / Không, anh trai tôi là người cắt cỏ.)
* Iem mới lớp 8 thôi --' Có gì sai mong anhchy sửa cho .
Tìm lỗi sai rồi sửa
36. It was the children that was frightened by her. -> Bỏ by her
37. They work in a hospitalbuilding in 1980. -> worked
38. The flight on it I wanted to travel was cancelled because of the bad weather. -> Bỏ on it ( Chắc vậy ạ ! )
39. It was at this shop where I bought this dictionary. -> when
40. It is my closest friend goes abroad to study next week. -> He hoặc She / will go
41. It was the cat who the boy hit. => Bỏ who
* Còn thiếu ạ ~
43. Read the instructions careful before use. -> carefully
44. The cake sounded delicious. Who made it? -> tasted ( không chắc lắm )
45. To maintain a lifelong friend, you should care about your friends' feelings. -> friendship