Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
Axit α-aminopropionic hay Alanin là C3H7NO2
⇒ 13 nguyên tử.
số đồng phân của amino axit (đơn chức amin), phân tử chứa 3 nguyên tử C là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
CTPT của amino axit (đơn chức amin) : C3H9N
=> Số đồng phân : \(2^{n-1}=2^{3-1}=4\left(đp\right)\)
Gọi số hạt proton, nơtron, electron tương ứng là: P, N, Z (trong một nguyên tử, số hạt proton = số hạt electron, do đó: P = Z).
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 nên: 2Z - N = 10 (1).
Số N chiếm 35,294% tổng số hạt, nên: N = 0,35294(2Z + N) (2).
Giải hệ (1) và (2) ta được: Z = 11 và N = 12
a) kí hiệu nguyên tử X là: \(^{23}_{11}Na\)
b) Từ kết quả câu a, nên hợp chất M có công thức chung: NaaYb.
Tổng số proton trong hợp chất M là: 11a + P.b = 30 (3). Tổng số nguyên tử trong hợp chất M là: a + b = 3 (4).
Vì 1 \(\le\) a,b \(\le\) 2, và a,b \(\in\) N (số nguyên dương), do đó: a = 1, b = 2 hoặc a = 2, b = 1.
Thay 2 cặp nghiệm trên vào (3), ta thấy chỉ có trường hợp P = 8 (số proton của nguyên tử O) là hợp lí.
Do đó công thức của M là: Na2O.
Đáp án D
Trong X, số H = số O + số C
TQ : C3H5(CH3COO)x(OH)3-x = C3+2xH8+2xO3+x
=> (3 + 2x) + (3 + x) = (8 + 2x) => x = 2
X + 2NaOH → 2CH3COOH + C3H5(OH)3
0,15 ← 0,3 mol
=> m = 26,4g
Giải thích:
Trong X, số H = số O + số C
TQ : C3H5(CH3COO)x(OH)3-x = C3+2xH8+2xO3+x
=> (3 + 2x) + (3 + x) = (8 + 2x) => x = 2
X + 2NaOH -> 2CH3COOH + C3H5(OH)3
0,15 <- 0,3 mol
=> m = 26,4g
Đáp án D
Đáp án D
Trong X, số H = số O + số C
TQ : C3H5(CH3COO)x(OH)3-x = C3+2xH8+2xO3+x
=> (3 + 2x) + (3 + x) = (8 + 2x) => x = 2
X + 2NaOH → 2CH3COOH + C3H5(OH)3
0,15 ← 0,3 mol
=> m = 26,4g
Đáp án B
CH3 – CH(NH2) - COOH