Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, ta thấy CA+CB=AB
\(F_1+F_2=F=k.\left(\dfrac{\left|q_1q_3\right|}{CA^2}+\dfrac{\left|q_2q_3\right|}{CB^2}\right)=14,4+3,6=18\left(N\right)\)
b, CA+AB=CB
\(F=F_1-F_2=k.\left(\dfrac{\left|q_1q_3\right|}{CA^2}-\dfrac{\left|q_2q_3\right|}{CB^2}\right)=3,6-0,567=...\left(N\right)\)
đáp án A
+ Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q các lực F1 và F2 có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn lần lượt:
F 1 = k q 1 q r 2 = 9 . 10 9 . 10 - 8 . 10 - 8 0 , 05 2 = 3 , 6 . 10 - 4 N F 2 = k q 2 q r 2 = 9 . 10 9 . - 3 . 10 - 8 . 10 - 8 0 , 05 2 = 10 , 8 . 10 - 4 N
⇒ F = F 1 2 + F 2 2 - 2 F 1 F 2 cos φ → F = 12 , 3 . 10 - 4 N
đáp án D
+ Từ
E = k . Q r 2 ⇒ E A = E B = E C = E D = 9 . 10 9 . 10 - 12 0 , 01 2 2 = 45 V m
+ Từ E → = E → A + E → B + E → C + E → D = 2 E → A + E B → - > E = 2 E A 2 + E B 2 = 127 V / m
Các điện tích đặt tại các đỉnh A, B, C của hình vuông gây ra tại đỉnh D của hình vuông các véc tơ cường độ điện trường E A → , E B → , E C → ; có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn: EA = EC = k q ε a 2 ; EB = k q 2 ε a 2 .
Cường độ điện trường tổng hợp tại D là: E → = E A → + E B → + E C → ; có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn:
E = 2 E A cos 45 ° - E B = k q 2 ε a 2 ( 2 2 - 1 )
Chọn: D
Hướng dẫn:
Một mol khí hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 22,4 (lit). Mỗi phân tử H 2 lại có 2 nguyên tử, mỗi nguyên tử hiđrô gồm 1 prôton và 1 êlectron. Điện tích của prôton là + 1 , 6 . 10 - 19 (C), điện tích của êlectron là - 1 , 6 . 10 - 19 (C). Từ đó ta tính được tổng điện tích dương trong 1 ( cm 3 ) khí hiđrô là 8,6 (C) và tổng điện tích âm là - 8,6 (C).