Câu 1. Đánh dấu (X) vào những ô trống trong bảng để chỉ rõ thành phần nào đã bị lược bỏ trong những câu rút gọn được in đậm dưới đây:
TT | Ví dụ | Lược bỏ CN | Lược bỏ VN | Lược bỏ cả CN VN |
a | Lan ơi!Bao giờ bạn đến nhà mình chơi? - Chủ nhật. | | | |
b | Tôi tợn lắm. Dám cà khịa với tất cả mọi bà con trong xóm. | | | |
c | Vệ sĩ thân yêu ở lại nhé! Ở lại gác cho anh tao ngủ nhé! | | | |
d | Nhìn thấy chị Hồng, nó reo lên: Hôm nay, chị đi chơi cùng ai đấy? - Chị và bác Tám. | | | |
Câu 2: Khoanh tròn vào trước những ví dụ có câu đặc biệt
a. Một ngôi sao. Hai ngôi sao. Sao lấp lánh
b.Trời ơi! Cô giáo tái mặt và nước mắt giàn dụa.
c. Lũ nhỏ khóc mỗi lúc một to hơn.
d. Sài Gòn một thời bão lửa. 1972.
e.Trời mưa rả rích. Nước chảy to.
f. Tuyết rơi.Trời lạnh quá!
g. Những bông hoa trong công viên. Những ánh đèn trên quảng trường.
Câu 3: Nối cột (A) và (B) cho phù hợp để phân loại trạng ngữ được in đậm trong nhữngcâu sau:
Cột A (trạng ngữ) | Cột B( phân loại) |
a.Tại anh, tôi mới bị mẹ mắng. | 1.Trạng ngữ chỉ thời gian |
b.Với đôi chân nhỏ khéo léo, chú bọ ngựa trở về cành hồng. | 2.Trạng ngữ chỉ nơi chốn |
c.Trong những bãi cỏ ngoài bờ ao, đom đóm váau đất lập lòe ánh sáng yếu ớt. | 3. Trạng ngữ nhuyên nhân |
d. Để tôn vinh buổi học cuối cùng, thầy Ha-men đã vận y phục đẹp ngày chủ nhật. | 4. Trạng ngữ phương tiện |
e. Mùa thu, hoa cúc vàng nở lưng dậu. | 5. Trạng ngữ mục đích |
f. Bằng những chiếc xe đạp cũ kĩ, những người lính Điện Biên đã làm nên huyền thoại. | 6. Trạng ngữ cách thức |
II. Tự luận
Câu 1: Xác định câu đặc biệt và nêu tác dụng của chúng trong những câu văn dưới đây:
a.Trời ơi! Trời! Mợ chết mất. Dũng ơi! Dũng ơi!
b. Đương ngày mùa. Tiếng giục. Tiếng gọi. Tiếng người. Tiếng trâu. Tiếng máy cày.
c. Buồn ơi! Xa vắng mêng mông là buồn.
d. Bác về ..Im lặng…Con chim hót
Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ.
e. Sài Gòn. Mùa xuân năm 1975. Tôi trở về cuộc sống hòa bình.
Câu 2: Chỉ ra câu đặc biệt và câu rút gọn trong những trường hợp sau:
a. Hôm nay. Văn đã là tiến sĩ.
b. Anh ấy đi khi nào?
- Hôm nay.
c. Mùa thu. Gió thổi cái mùi tinh tươm của cây cối còn sót lại từ ngoài xa tới cái thị xã nhỏ này.
d. Cốm thường có vào mùa nào?
- Mùa thu.
e. Chao ôi! Ước gì có thể bay lên trời được! Như những ngọn gió!
f. Bố cậu đi có lẽ đến ba năm rồi đấy…Hơn ba năm…Có ngót đến bốn năm…
Câu 3: Điền những trạng ngữ thích hợp vào những ỗ trống trong các câu sau:
a. /……/ trời mưa tầm tã,/…/ trời lại nắng chang chang
b./…/cây cối đâm chồi nảy lộc.
c./…./ tôi rón rén bước vào lớp.
d./…/ họ chạy về phía đám cháy.
e./…/ em làm sai mất bài toán cuối.
Câu 4: Nêu tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng trong ví dụ sau: “ Mỗi bước đi, tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu. Cho ra kiểu cách con nhà võ .”
Câu 5: Cho đoạn văn:
“Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.”
( Trích “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
a.Viết lại nội dung chính của đoạn văn trên bằng 1 câu văn có sử dụng một trạng ngữ ( gạch chân rõ trạng ngữ).
b. Tìm và nêu tác dụng của những câu rút gọn trong đoạn văn trên.
c. Viết đoạn văn khoảng 8 đến 10 câu nêu suy nghĩ về lòng yêu nước của người Việt hiện nay, trong đoạn có sử dụng một câu đặc biệt và một trạng ngữ ( gạch chân và chú thích rõ).
Câu 6: Viết đoạn văn khoảng 6 đến 7 câu giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: “Đói cho sạch, rách cho thơm”, trong đoạn có sử dụng một câu rút gọn và một trạng ngữ (gạch chân và chú thích rõ).
***Nhanh nhé mk đag cần gap!!!
Bài
Kiến thức tiếng Việt
Bầu trời
tuổi thơ
Mở rộng trạng ngữ trong câu bằng cụm từ:
Trạng ngữ trong câu có thể là từ hoặc cụm từ, nhờ mở rộng bằng cụm từ, trạng ngữ cung cấp
thông tin cụ thể hơn về không gian, thời gian,...
Ví dụ:
- Buổi sáng, cả khu vườn thơm ngát hương hoa bưởi, hoa cam, hoa chanh và hoa bạc hà, thật
mát lành.
- Buổi sáng mùa xuân, cả khu vườn thơm ngát hương hoa bưởi, hoa cam, hoa chanh và hoa bạc hà, thật mát lành.
Từ mùa xuân mở rộng cho từ buổi sáng, làm rõ hơn thời gian của sự việc được nêu trong câu.
Từ láy
Từ láy là loại từ được tạo thành từ hai tiếng trở lên. Các tiếng có cấu tạo giống nhau hoặc tương tự nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đúng sau.
Ví dụ:
- Trời mưa xối xả. => Từ láy bộ phần.
- Sấm chớp ầm ầm. => Từ láy hoàn toàn.
Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ:
Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường,
gọi là cụm C – V, làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng.
Ví dụ:
Lá rơi cũng có thể khiến người ta giật mình. => Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người
ta giật mình.
=> Câu trên được mở rộng thành phần chủ ngữ giúp cho câu văn sinh động và đầy đủ hơn.
Khúc nhạc tâm hồn
Nói giảm nói tránh
Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây
cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ
Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời
(Bác ơi! – Tố Hữu)
- Để tránh cảm giác đau buồn, nặng nề, tác giả dùng từ “đi” cho ý thơ thêm tế nhị để nói về việc Bác Hồ kính yêu đã không còn nữa.
Nghĩa của từ ngữ
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.
Ví dụ:
- Trường học là một cơ quan được lập ra nhằm giáo dục cho học sinh dưới sự giám sát của giáo
viên.
Nhân hóa
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị
những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ví dụ
- Ông Mặt Trời vừa thức giấc, chim muông đã hót líu lo trên những cánh đồng vàng.
- Chị Gió ơi chị Gió ơi! Cho em đi làm mưa với!
Điệp từ
Điệp từ, điệp ngữ là một biện pháp tu từ trong văn học chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một
cụm từ, nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê, ... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến.
Ví dụ
Điệp ngữ cách quãng:
“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…”
Liệt kê
Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
Ví dụ
Bầu khí quyển ngày càng nghiêm trọng: các hợp chất của các-bon làm ô nhiễm, tầng ô-zôn bao bọc trái đất bị chọc thủng, các tia tử ngoại xâm nhập vào các dòng khí quyển xuống mặt đất…
Cội nguồn yêu thương
Số từ
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường
đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
Ví dụ
- Con lợn ấy nặng cả trăm cân chứ không ít.
- Học giỏi nhất lớp tôi là bạn lớp phó học tập.
- Bóng của hai người bạn in trên con đường dài.
Phó từ
Phó từ là những từ chuyên đi kèm các động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
Ví dụ
- Chiếc xe bố vừa mua cho tôi rất đẹp và phong cách.
- Tôi vô cùng ngưỡng mộ bạn lớp trưởng lớp tôi.
Giai điệu đất nước
Ngữ cảnh và nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh
Tùy vào từng ngữ cảnh được nhắc tới mà các từ ngữ có thể mang nhiều nghĩa khác nhau.
Ví dụ
- Từ “thơm” trong từ “thơm ngon” mang nghĩa là mùi hương hấp dẫn.
- Từ “thơm” trong từ “người thơm” mang nghĩa là con người có phẩm chất đẹp đẽ.
So sánh
So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ
+ Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
+ Cô giáo em hiền như cô tiên.
Màu sắc trăm miền
Dấu gạch ngang
Dấu gạch ngang (–) là một dấu câu có hình dạng tương tự dấu gạch nối và dấu trừ nhưng khác
với các ký hiệu này về chiều dài và trong một số phông chữ, chiều cao trên đường cơ sở.
Ví dụ
- VD 1: Đánh dấu bộ phận chú thích
Lan – lớp trưởng lớp tôi đã đạt giải nhất trong kì thi này.
- VD 2: Đánh dấu lời nói trực tiếp
Bố thường bảo với tôi rằng:
- Con muốn trở thành một người có ích thì trước tiên con phải là một cậu bé ngoan, biết yêu
thương mọi người.
Từ ngữ địa phương
Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
Ví dụ
- U (mẹ), mô (đâu), tía (cha).