K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 8 2023

Trong những trường hợp cần khô chậm, người ta sử dụng xylene làm dung môi để pha loãng sơn, mực in, thay thế cho toluen.

Vì xylene có khả năng hòa tan tốt và thời gian bay hơi của nó lâu hơn toluen.

\(M_{benzen}< M_{toulen}< M_{o-xylen}\)

nên nhiệt độ sôi của benzen, toulen, o-xylen tăng dần

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
4 tháng 12 2023

- Arene là những hydrocarbon có chứa vòng benzene trong phân tử.

- Cấu tạo: Hydrocarbon chứa vòng benzene.

- Tính chất:

+ Tính chất vật lí: Các arene đều độc, không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. Một số arene có mùi đặc trưng.

+ Tính chất hóa học: Arene tham gia phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa.

- Ứng dụng:

+ Toluene còn là dung môi và chất trung gian trong quá trình sản xuất các loại hoá chất khác;

+ p−xylene là nguyên liệu sản xuất tơ polyester; benzene dùng trong sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, chất tẩy rửa;

+ styrene dùng để sản xuất polystyrene, một chất dẻo đa dụng trong cuộc sống.

4 tháng 8 2023

loading...

3 tháng 8 2023

Tham khảo:
Mục đích của các thao tác thực nghiệm (ghi chữ đậm) trong quy trình: Khuấy và đun sôi: để toluene dễ phản ứng với KMnO4 vì phản ứng này xảy ra ở điều kiện có nhiệt độ.
loading...
- Lọc bỏ chất rắn kết tinh, cô đặc: Sau phản ứng, trong sản phẩm có MnO2 là chất rắn cần lọc bỏ, cô đặc phần dung dịch lọc có thu được C6H5COOK.
- Acid hoá: acid hóa C6H5COOK bằng HCl để có benzoic acid.
C6H5COOK + HCl → C6H5COOH + KCl
- Lọc lấy chất rắn, kết tinh lại: MnO2 tạo thành thường hấp thụ một lượng lớn sản phẩm. Do đó ta cần rửa lại MnO2 với nước để có sản phẩm sạch.
nC6H5COOH = \(\dfrac{5000}{160}\) = 31,25 mol
C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O
31,25 mol                       31,25 mol
C6H5COOK + HCl → C6H5COOH + KCl
31,25 mol                    31,25 mol
Theo lí thuyết, khối lượng toluene cần để điều chế là: mLT = 31,25.92 = 2875 g. Theo thực tế, hiệu suất của quá trình tổng hợp là 80% thì cần số kg toluene là: mTT =\(\dfrac{2875}{0.8}\) = 3594 g = 3,594 kg.

4 tháng 8 2023

Do có khả năng hoà tan nhiều chất, dễ bay hơi nên acetone được dùng làm dung môi để lau sơn móng tay.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
27 tháng 8 2023

a) Các công thức cấu tạo và tên gọi của xylene

b) Có thể sử dụng dung dịch KMnO4 (đun nóng) để phân biệt benzene và xylene:

+ Benzene không tác dụng với dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường hay khi đun nóng. Do đó, benzene không làm mất màu tím của dung dịch KMnO4.

+ Xylene tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng nhẹ hay ngâm vào nước nóng. Do đó, xylene làm mất màu tím của dung dịch KMnO4.

 

Cho các phát biểu sau (1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo. (2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. (3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo. (4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm. (5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. (6) Tơ polieste bền với...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau

(1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo.

(2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

(3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.

(4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm.

(5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.

(6) Tơ polieste bền với axit hơn tơ poliamit nên được dùng nhiều trong công nghiệp may mặc.

(7) Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn nên rất bền với dầu mỡ.

(8) Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ε-aminoenantoic.

(9) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và là đồng phân của etyl isovalerat.

(10) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.

Số phát biểu đúng là

A. 8

B. 6

C. 7

D. 5

1
12 tháng 10 2018

Đáp án C

Các phát biểu đúng là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9.

+ Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn, là phân tử không phân cực mà dầu mỡ cũng là phân tử không phân cực → hòa tan vào nhau.

+ Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ω-aminoenantoic

+ Hợp

chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin

Cho các phát biểu sau (1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo. (2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. (3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo. (4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm. (5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. (6) Tơ polieste bền với...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau

(1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo.

(2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

(3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.

(4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm.

(5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.

(6) Tơ polieste bền với axit hơn tơ poliamit nên được dùng nhiều trong công nghiệp may mặc.

(7) Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn nên rất bền với dầu mỡ.

(8) Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ε-aminoenantoic.

(9) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và là đồng phân của etyl isovalerat.

(10) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.

Số phát biểu đúng là

A. 8

B. 6

C. 7

D. 5

1
19 tháng 5 2017

Đáp án C

Các phát biểu đúng là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9.

+ Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn, là phân tử không phân cực mà dầu mỡ cũng là phân tử không phân cực hòa tan vào nhau.

+ Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ω-aminoenantoic

+ Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin

Cho các phát biểu sau (1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo. (2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. (3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo. (4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm. (5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. (6) Tơ polieste bền với...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau

(1) Nhựa PPF, poli(vinyl clorua), polistiren và polietilen được sử dụng để làm chất dẻo.

(2) Dung dịch tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

(3) Tất cả các protein dạng cầu đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.

(4) Dung dịch của lysin, anilin trong nước có môi trường kiềm.

(5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.

(6) Tơ polieste bền với axit hơn tơ poliamit nên được dùng nhiều trong công nghiệp may mặc.

(7) Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn nên rất bền với dầu mỡ.

(8) Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ε-aminoenantoic.

(9) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và là đồng phân của etyl isovalerat.

(10) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.

Số phát biểu đúng là

A. 8

B. 6

C. 7

D. 5

1
23 tháng 9 2019

Đáp án C

Các phát biểu đúng là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9.

+ Cao su thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn, là phân tử không phân cực mà dầu mỡ cũng là phân tử không phân cực → hòa tan vào nhau.

+ Tơ nilon-7 (tơ enang) được tổng hợp từ axit ω-aminoenantoic

+ Hợp

chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin