Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A Câu đề bài: Trong tất cả các cách quan trọng nhất, chúng ta đã đang đối mặt với những thách thức của tương lai.
To all intents and purposes. in all the most important ways: trong tất cả các cách quan trọng nhất.
—» Đáp án A
Các đáp án còn lại:
B. view (n.): quan điểm;
C. plan (n.): dự định, kế hoạch;
D. aim (n.): mục tiêu.
Đáp án C.
Khi nói về một sự vật, sự việc chính xác mà cả người nói lẫn đối phương đều biết, sử dụng quán từ “the”.
Dịch câu: Kế hoạch trong tương lai của bạn là gì?
Đáp án là B.
Reason: lý do
Purpose: mục đích
Aim: mục tiêu
Proposal: đề xuất
Cụm thành ngữ: to all intents and purposes [ thực tế là]
Câu này dịch như sau: Thực tế là Greg đã hoàn thành khóa học chứng chỉ với luận án cuối kỳ thật xuất sắc
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả các tuyên bố sau là đúng ngoại trừ _______.
A. Thực phẩm có thể gây ra bốn mươi phần trăm bệnh ung thư trên thế giới
B. Thuốc luôn được dùng cho động vật vì lý do y tế
C. Các nhà nghiên cứu đã biết về mối nguy tiềm ẩn của phụ gia thực phẩm trong hơn 45 năm
D. Một số chất phụ gia trong thực phẩm của chúng ta được thêm vào thực phẩm và một số được cung cấp cho động vật sống
Thông tin: Sometimes similar drugs are administered to animals not for medical purposes, but for financial reasons.
Tạm dịch: Đôi khi các loại thuốc tương tự được dùng cho động vật không phải vì mục đích y tế, mà vì lý do tài chính.
Chọn B
Đáp án A
Câu nào sau đây đúng NGOẠI TRỪ…
A. Thuốc lúc nào cũng được cấp cho động vật vì lý do y học
B. Một số chất phụ gia trong thức ăn của chúng ta được thêm vào thức ăn và một số được cho động vật sống.
C. Các nhà nghiên cứu đã biết về nguy cơ tiềm năng của chất phụ gia hơn 45 năm nay.
D. Thức ăn có thể gây 40% ung thư trên thế giới.
Dẫn chứng: Sometimes similar drugs are administered to animals not for medical purposes, but for financial reasons. The farmers are simply trying to fatten the animals in order to obtain a higher price on the market. Although the Food and Drug Administration (FDA) has tried repeatedly to control these producers, the practices continue
Đáp án C.
A. make a statement: khẳng định, thể hiện quan điểm hay tính cách.
Ex: Your circle of friends makes a statement about you: Nhóm bạn của bạn thể hiện tính cách của bạn.
B. mention (v): đề cập, nhắc đến, lưu ý
C. to make reference to sth: nói đến, nhắc đến việc gì đó.
D. comment (v, n): nhận xét, lời bình
Tạm dịch: Cô ấy không đả động gì đến bệnh tật của mình, chỉ nói về kế hoạch tương lai của cô.
Kiến thức cần nhớ |
Cấu trúc với mention: - Don’t mention it!: Đừng bận tâm - Not to mention: Còn nữa, chưa kể tới |
B
Câu này dịch như sau: Chính phủ lên kế hoạch giúp đỡ những nước nghèo hơn. Chính phủ có kế hoạch xóa bỏ tất cả nợ của thế giới thứ 3.
A. Chính phủ lên kế hoạch giúp đỡ những nước nghèo hơn để mà chính phủ xóa bỏ tất cả nợ của thế giới thứ 3.
B. Chính phủ lên kế hoạch giúp đỡ những nước nghèo bằng cách xóa bỏ tất cả nợ của thế giới thứ 3.
C. Chính phủ lên kế hoạch xóa bỏ tất cả nợ của thế giới thứ 3 phòng khi nó giúp đỡ những nước nghèo hơn.
D. Chính phủ lên kế hoạch giúp đỡ những nước nghèo hơn nhằm xóa bỏ tất cả nợ của thế giới thứ 3.
Chọn A
Câu đề bài: Trong tất cả các cách quan trọng nhất, chúng ta đã đang đối mặt với những thách thức của tương lai.
To all intents and purposes. in all the most important ways: trong tất cả các cách quan trọng nhất.
—» Đáp án A
Các đáp án còn lại:
B. view (n.): quan điểm;
C. plan (n.): dự định, kế hoạch;
D. aim (n.): mục tiêu.