Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1
a) 3 2/5 - 1/2
= 17/5 - 1/2
= 34/10 - 5/10
= 29/10
b) 4/5 + 1/5 × 3/4
= 4/5 + 3/20
= 16/20 + 3/20
= 19/20
c) 3 1/2 × 1 1/7
= 7/2 × 8/7
= 4
d) 4 1/6 : 2 1/3
= 25/6 : 7/3
= 25/14
Bài 2
a) 3 × 1/2 + 1/4 × 1/3
= 3/2 + 1/12
= 18/12 + 1/12
= 19/12
b) 1 4/5 - 2/3 : 2 1/3
= 9/5 - 2/3 : 7/3
= 9/5 - 2/7
= 63/35 - 10/35
= 53/35
Bài 1: tính: a) 8 và 5/9 : 5 và 1/2 b) 7 và 3/4 - 2 và 1/8 c) 1 và 3/4 x 2 và 5/6 d) 7 - 2 và 2/3 e) 2 và 3/7 x 1 và 3/4 g) 5 và 1/3 : 3 và 1/5 Bài 2: tìm X: X : 3 và 1/3= 2 và 2/5 + 7/10 Và là biểu thị cho hỗn số nhé
a) \(4\frac{3}{4}-1\frac{1}{2}\times1\frac{1}{3}=\frac{19}{4}-\frac{3}{2}\times\frac{4}{3}=\frac{19}{4}-2=\frac{11}{4}\)
b) \(3\frac{1}{2}-2\frac{2}{3}\div1\frac{5}{6}=\frac{7}{2}-\frac{8}{3}\div\frac{11}{6}=\frac{7}{2}-\frac{16}{11}=\frac{45}{22}\)
[4\(\dfrac{1}{5}\) - 2\(\dfrac{2}{5}\)] x 8\(\dfrac{5}{6}\)
= [\(\dfrac{21}{5}\) - \(\dfrac{12}{5}\)] x \(\dfrac{53}{6}\)
= \(\dfrac{9}{5}\) x \(\dfrac{53}{6}\)
= \(\dfrac{159}{10}\)
[5\(\dfrac{1}{3}\) - 2\(\dfrac{2}{3}\)]: \(\dfrac{3}{7}\)
= [\(\dfrac{16}{3}\) - \(\dfrac{8}{3}\)]: \(\dfrac{3}{7}\)
= \(\dfrac{8}{3}\) : \(\dfrac{3}{7}\)
= \(\dfrac{56}{9}\)
.Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính ( theo mẫu )
Mẫu :
2 và1/4 +1 và1/7 = 9/4 +8/7 = 63/28 + 32/28 = 95/28.
a) 3 và 1/2 +2 và 1/5 = 7/2 + 11/5 = 57/10
b) 8 và 1/3 - 5 và 1/2 = 25/3 - 11/2 = 17/6
c) 6 và 1/7 x 1 và 6/43 = 43/7 x 49/43 = 7
d)9 và 1/5 : 4 và 3/4 = 46/5 : 19/4 = 184/95
Bài 3
Chuyển các hỗn số thành phân sô rồi thực hiện phép tính :
a) 2 và 1/5 x 3 và 4/9 = 11/5 x 31/9 = 341/45
b) 7 và 2/3 : 2 và 1/4 = 23/7 : 9/4 = 92/63
c) 4 và 2/3 + 2 và 3/4 x 7 và 3/1 = 14/3 + 11/4 x 10
Giải:
a) Giữa số 1 và số 2 chỉ có thể điền dấu + hoặc dấu x.
- Nếu điền dấu x vào giữa số 1 và số 2 thì giữa số 2 và số 3 cũng phải điền dấu + hoặc x. Như thế kết quả lớn hơn 1. Vậy giữa số 1 và số 2 phải điền dấu + : 1 + 2 = 3.
- Để được kết quả bằng 1 thì giữa số 2 và số 3 ta điền dấu : (chia).
Ta điền như sau:
(1 + 2) : 3 = 1.
b) Có nhiều cách điền, chẳng hạn:
1 x 2 + 3 - 4 = 1
1 x (2 + 3 - 4) = 1
1 : (2 + 3 - 4) = 1
c) ((1 + 2) : 3 + 4) : 5 = 1
d) Sử dụng kết quả của câu b, ta có thể điền như sau:
(1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 = 1
(1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 = 1
(1: (2 + 3 - 4 ) + 5) : 6 = 1
e) (((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 = 1
f) Sử dụng kết quả của câu d, ta có thể điên như sau:
((1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 + 7) : 8 = 1
((1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1
((1 : (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1
g) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 - 6 - 7 + 8 - 9 = 1
((((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 + 8) : 9 = 1
Ví dụ 2: Hãy điền thêm dấu phép tính vào dãy số sau:
6 6 6 6 6
để được biểu thức có giá trị lần lượt bằng 0 ; 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5 và 6.
Giải
- Biểu thức có giá trị bằng 0, chẳng hạn:
(6 - 6) x (6 + 6 + 6) = 0
(6 - 6) : (6 + 6 + 6) = 0
- Biểu thức có giá trị bằng 1, chẳng hạn:
6 + 6 - 66 : 6 = 1
6 - (66 : 6 - 6) = 1
- Biểu thức có giá trị bằng 2, chẳng hạn:
(6 + 6) : 6 x 6 : 6 = 2
(6 + 6) : 6 + 6 - 6 = 2
- Biểu thức có giá trị bằng 3, chẳng hạn:
(6 + 6) : 6 + 6 : 6 = 3
6 : 6 + (6 + 6) : 6 = 3
- Biểu thức có giá trị bằng 4, chẳng hạn:
6 - (6 : 6 + 6 : 6) = 4
(6 + 6 + 6 + 6) : 6 = 4
- Biểu thức có giá trị bằng 5, chẳng hạn:
6 - 6 : 6 x 6 : 6 = 5
6 - 6 x 6 : 6 : 6 = 5
- Biểu thức có giá trị bằng 6, như:
6 - 6 + 6 - 6 + 6 = 6
6 + 6 - 6 + 6 - 6 = 6.
Giải: a) Giữa số 1 và số 2 chỉ có thể điền dấu + hoặc dấu x.- Nếu điền dấu x vào giữa số 1 và số 2 thì giữa số 2 và số 3 cũng phải điền dấu + hoặc x. Như thế kết quả lớn hơn 1. Vậy giữa số 1 và số 2 phải điền dấu + : 1 + 2 = 3. - Để được kết quả bằng 1 thì giữa số 2 và số 3 ta điền dấu : (chia). Ta điền như sau: (1 + 2) : 3 = 1. b) Có nhiều cách điền, chẳng hạn: 1 x 2 + 3 - 4 = 1 1 x (2 + 3 - 4) = 1 1 : (2 + 3 - 4) = 1 c) ((1 + 2) : 3 + 4) : 5 = 1 d) Sử dụng kết quả của câu b, ta có thể điền như sau: (1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 = 1 (1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 = 1 (1: (2 + 3 - 4 ) + 5) : 6 = 1 e) (((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 = 1 f) Sử dụng kết quả của câu d, ta có thể điên như sau: ((1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 + 7) : 8 = 1 ((1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1 ((1 : (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1 g) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 - 6 - 7 + 8 - 9 = 1 ((((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 + 8) : 9 = 1 Ví dụ 2: Hãy điền thêm dấu phép tính vào dãy số sau: 6 6 6 6 6 để được biểu thức có giá trị lần lượt bằng 0 ; 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5 và 6. Giải - Biểu thức có giá trị bằng 0, chẳng hạn: (6 - 6) x (6 + 6 + 6) = 0 (6 - 6) : (6 + 6 + 6) = 0 - Biểu thức có giá trị bằng 1, chẳng hạn: 6 + 6 - 66 : 6 = 1 6 - (66 : 6 - 6) = 1 - Biểu thức có giá trị bằng 2, chẳng hạn: (6 + 6) : 6 x 6 : 6 = 2 (6 + 6) : 6 + 6 - 6 = 2 - Biểu thức có giá trị bằng 3, chẳng hạn: (6 + 6) : 6 + 6 : 6 = 3 6 : 6 + (6 + 6) : 6 = 3 - Biểu thức có giá trị bằng 4, chẳng hạn: 6 - (6 : 6 + 6 : 6) = 4 (6 + 6 + 6 + 6) : 6 = 4 - Biểu thức có giá trị bằng 5, chẳng hạn: 6 - 6 : 6 x 6 : 6 = 5 6 - 6 x 6 : 6 : 6 = 5 - Biểu thức có giá trị bằng 6, như: 6 - 6 + 6 - 6 + 6 = 6 6 + 6 - 6 + 6 - 6 = 6. |
\(2\frac{1}{3}\cdot\frac{1}{2}+\frac{3}{4}\)
\(=\frac{7}{3}\cdot\frac{1}{2}+\frac{3}{4}\)
\(=\frac{7}{6}+\frac{3}{4}\)
\(=\frac{14}{12}+\frac{9}{12}=\frac{23}{12}\)