Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 5:
PTHH : H2+ Cl2 -to-> 2 HCl
Vì số mol , tỉ lệ thuận theo thể tích , nên ta có:
25/1 = 25/1 => P.ứ hết, không có chất dư, tính theo chất nào cũng được
=> V(HCl)= 2. V(H2)= 2. 25= 50(l)
Câu 4: mFe2O3= 0,6. 80= 48(g)
=> nFe2O3= 48/160=0,3(mol)
mCuO= 80-48=32(g) => nCuO=32/80=0,4(mol)
PTHH: CuO + CO -to-> Cu + CO2
0,4_______0,4_____0,4____0,4(mol)
Fe2O3 + 3 CO -to-> 2 Fe +3 CO2
0,3_____0,9____0,6______0,9(mol)
=>nCO= 0,4+ 0,9= 1,3(mol)
=> V(CO, đktc)= 1,3. 22,4=29,12(l)
Câu 1: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
Tỉ lệ: Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Câu 2:
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b) Số mol Fe: nFe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
Theo phương trình, ta có: nH2 = nFe = 0,1 (mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
c) Theo phương trình, nHCl = 2.nFe = 0,2 (mol)
=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3 (gam)
Câu 1:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Al+ O2 ---> Al2O3
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
4Al+ 3O2 ---> 2Al2O3
Bước 3: Viết PTHH
4Al+ 3O2 -> 2Al2O3
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 : Số phần tử Al2O3= 4:3:2
CÂU 2:
a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 3: Viết PTHH
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b) Ta có: nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Ta có:
nHCl= 2.nFe=2.0,1=0,2(mol)
=> mHCl=nHCl.MHCl= 0,2.36,5= 7,3(g)
CuO +H2 --> Cu +H2O (1)
Fe2O3 +3H2 --> 2Fe + 3H2O (2)
nH2=19,6/22,4=0,875(mol)
mH2=0,875.2=1,75(g)
giả sử nCuO=x(mol)
nFe2O3=y(mol)
=>80x +160y=50(I)
theo (1) : nH2=nCuO=x(mol)
theo(2) : nH2=3nFe2O3=3y(mol)
=> 2x+6y=0,875 (II)
từ (I) và (II) ta có :
80x +160y=50
2x +6y=0,875
hình như sai đề
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=2\left(mol\right)\\n_{CO_2}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow n_X=2+3=5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{M_{CO}.n_{CO}+M_{CO_2}.n_{CO_2}}{5}=\dfrac{28.2+44.3}{5}=37,6\)
Tỉ khối của X so với \(H_2\) là :
\(\dfrac{M_X}{M_{H_2}}=\dfrac{37,6}{2}=18,8\)
Đáp án B .
Gọi a là số mol của Al2O3
nAl2O3 = nZnO = 1,5a (mol)
=> 102a+81a+81.1,5a=30,3
giải phương trình trên a=0,1
PTHH: Al2O3 + H2 ---> ko xảy ra pứ
ZnO + H2 --> Zn + H2O
0,1......0,1.....0,1.....0,1
CuO + H2 --> Cu + H2O
0,15....0,15....0,15...0,15
nH2 pứ= 0,1+ 0,15 = 0,25 mol
=> VH2 = 0,25.22,4=5,6 lít
gọi x là số mol \(Al_2O_3\)=> \(n_{ZnO}\)=x và\(n_{CuO}=1,5x\) mol.
=> 102x + 81x + 80.1,5x = 30,3=> x=0,1 mol
\(Al_2O_3+H_2\underrightarrow{to}\) không sảy ra
\(ZnO+H_2\underrightarrow{to}Zn+H_2O\)
0,1->0,1
\(CuO+H_2\underrightarrow{to}Cu+H_2O\)
0,15->0,15
=>\(n_{H2}\) phản ứng =0,1+0,15=0,25 mol
=)\(V_{H2}=0,25.22,4=5,6\) (lít)
#hoctot