Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\left\{{}\begin{matrix}\%S=\dfrac{32.1}{80}.100\%=40\%\\\%O=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)
a) Hợp chất CO có MCO = 12 + 16 = 28 g/mol
%mO = 100 – 42,86 = 57,14%
Hợp chất CO2: có MCO2 = 12 + 32 = 44 g/mol
%mO = 100 – 27,3 = 72,7%
b) Hợp chất Fe3O4: MFe3O4 = 3.56 + 4.16 = 232 g/mol
%mO = 100 – 72,4 = 27,6%
Hợp chất Fe2O3: MFe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 g/mol
%mO = 100 – 70 = 30%
c) Hợp chất SO2 : MSO2 = 32 + 2.16 = 64 g/mol
%mO = 100 – 50 = 50%
Hợp chất SO3 : MSO3 = 32 + 16.3 = 80 g/mol
%mO = 100 – 40 = 60%
- Hợp chất SO3
%S = MS : MSO3 .100% = 32 : 80 .100% = 40%
%O = 100% - 40% = 60%
- Hợp chất Fe2O3
%Fe = 2MFe : MFe2O3 . 100% = 2.56 : 160. 100% = 70%
%O = 100% - 70% = 30%
- Hợp chất CO2
%C = MC : MCO2 . 100% = 12 : 44 . 100% = 27,3 %
%O = 100% - 27,3% = 72,7%
\(\begin{array}{l} *SO_3:\\ \%S=\dfrac{32}{32+16\times 3}\times 100\%=40\%\\ \%O=\dfrac{16\times 3}{32+16\times 3}\times 100\%=60\%\\ *Fe_2O_3:\\ \%Fe=\dfrac{56\times 2}{56\times 2+16\times 3}\times 100\%=70\%\\ \%O=\dfrac{16\times 3}{56\times 2+16\times 3}\times 100\%=30\%\\ *CO_2:\\ \%C=\dfrac{12}{12+16\times 2}\times 100\%=27,27\%\\ \%O=\dfrac{16\times 2}{12+16\times 2}\times 100\%=72,73\%\end{array}\)
Khối lượng mol :
MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.
B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3.
\(NaNO_3\\ \%m_{Na}=\dfrac{23}{23+14+3.16}.100\approx27,059\%\\ \%m_N=\dfrac{14}{23+14+3.16}.100\approx16,471\%\\ \%m_O=\dfrac{3.16}{23+14+3.16}.100\approx56,471\%\)
Em tương tự làm cho các chất còn lại!
PTKCa3(PO4)2= 3.40+ 95.2=310(đ.v.C)
Ta có:
\(\%mCa=\dfrac{3.40}{310}.100=38,71\%\\ \%mP=\dfrac{31.2}{310}.100=20\%\\ \%mO=100\%-\left(38,71\%+20\%\right)=41,29\%\)
Câu 1 :
\(M_{K_2CO_3}=39.2+12+16.3=138\left(dvC\right)\)
\(\%K=\dfrac{39.2}{138}.100\%=56,52\%\)
\(\%C=\dfrac{12}{138}.100\%=8,69\%\)
\(\%O=100\%-56,52\%-8,69\%=34,79\%\)
Còn lại cậu làm tương tự nhá
\(\%m_S=\dfrac{32}{80}.100\%=40\%\)
\(\%m_O=\dfrac{3.16}{80}.100\%=60\%\)
%S= \(\dfrac{32}{80}x100\%=40\%\)
=> %O= 100%-40%=60%