Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. 1 mol chất có chưa NA phân tử, n mol chất có N phân tử
Do đó: N = n . N A = m μ H 2 O . N A = 200 18 .6 , 02.10 23 ≈ 6 , 68.10 24 phân tử
b. Số phân tử chứa trong 1kg không khí
N = 22 % . m μ O 2 N A + 78 % m μ N 2 N A = m . N A . [ 22 % 32 + 78 % 28 ] ≈ 2 , 1.10 25 phân tử
a. 1 mol chất có chưa NA phân tử, n mol chất có N phân tử
Do đó: N = n . N A = m μ H 2 O . N A = 200 18 .6 , 02.10 23 ≈ 6 , 68.10 24 phân tử
b. Số phân tử chứa trong 1kg không khí
N = 22 % . m μ O 2 N A + 78 % m μ N 2 N A = m . N A . [ 22 % 32 + 78 % 28 ] ≈ 2 , 1.10 25 phân tử
Đáp án A
Phương trình trạng thái ở nhiệt độ T:
ở nhiệt độ 2T:
từ đó rút ra:
Khối lượng và thể tích của khí trong bóng đèn không đổi. Ta có thể áp dụng định luật Sác-lơ:
T 2 T 1 = p 2 p 1 ⇒ T 2 = p 2 p 1 T 1 = 1 , 28 0 , 64 ( 273 + 27 ) = 600 o K
Đáp án: B
Ta có:
- Trạng thái 1: T 1 = 27 + 273 = 300 K p 1 = 0,6 a t m
- Trạng thái 2: T 2 = ? p 2 = 1 a t m
Áp dụng biểu thức định luật Sáclơ, ta có:
p 1 T 1 = p 2 T 2 ↔ 0,6 300 = 1 T 2 → T 2 = 227 0 C
Lượng không khí trong phòng ở trạng thái ban đầu (điều kiện chuẩn):
p 0 = 76 cmHg; V 0 = 5.8.4 = 160 m 3 ; T 0 = 273 K
Lượng không khí trong phòng ở trạng thái 2:
p 2 = 78 cmHg; V 2 ; T 2 = 283 K
Thể tích không khí thoát ra khỏi phòng
∆ V = V 2 - V 1 = 161,6 – 160 = 1,6 m 3
Thể tích không khí thoát ra khỏi phòng tính ở điều kiện chuẩn là:
Khối lượng không khí còn lại trong phòng:
m’ = m – ∆ m = V 0 ρ 0 - ∆ V 0 ρ 0 = ρ 0 V 0 - ∆ V 0
m’ ≈ 204,84 kg.
Khối lượng ôxi trong 1,2kg không khí:
m O 2 = 1200.22 100 = 264 g a m .
Khối lượng nitơ trong 1,2kg không khí:
m N 2 = 1200.78 100 = 936 g a m .
Số phân tử ôxi:
N = 264 32 .6 , 02.10 23 = 49 , 66.10 23 phân tử.
Số phân tử nitơ:
N ' = 936 28 .6 , 02.10 23 = 201 , 24.10 23 phân tử.
Suy ra số phân tử trong 1,2kg không khí:
N 0 = N + N ' = 250 , 9.10 25 phân tử.