Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TL:
Theo đề bài ta có: Z + 3Z' = 40 (trong đó Z, Z' là tổng số hạt proton của A và B).
A chiếm 40% nên A/(A+3B) = 0,4 hoặc A = 0,4A + 1,2B hay A = 2B mà A = Z + N = 2Z (vì Z=N) và B = Z' + N' = 2Z'. Thay vào pt ta có: 2Z = 4Z' hay Z = 2Z'.
Thay vào trên suy ra: Z = 16 và Z' = 8. Như vậy, số khối của A = 2Z = 32 (S); số khối của B = 2Z' = 16 (Oxi). Phân tử AB3 là SO3.
TL:
Số oxy hóa của C là +4, của O là -2, của H là +1, của S là +6, của N trong NH3 là -3, của N trong NO là +2, của N trong NO2 là +4, của Na là +1, của Cu là +2, của Fe là +2, +3, của Al là +3.
Hãy sử dụng hiệu độ âm điện:
Lấy độ âm điện lớn trừ độ âm điện nhỏ:
0.0 --> <0.4 : CHT không cực
0.4---> 1.7 : CHT có cực
H2O: 3.44-2.2=1.24 => CHT có cực
CH4 : 2.55 - 2.2=0.35=> CHT không cực
HCl:3.16-2.2=0.96=> CHT có cực
NH3=3.04-2.2=0.84=> CHT có cực
Chúc em học tốt!!
TL:
Cộng hóa trị của H là 1, của O là 2, của C là 4, của Cl là 1 và của N là 3.
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 ngậm 5H2O và bao nhiêu gam dd CuSO4 4% để được 500g dd CuSO 48%
a(g)=CuSO4.5H2O có 64%
b(g)=dd CuSO4 có 4% dùng quy tắc đường chéo=> a/b = 11/4
=> 400/3 (g) CuSO4 (4%) và 1100/3 (g) CuSO4 (64%)
Gọi khối lượng của CuSO4.5H2O và dung dịch CuSO4 4% cần lấy là x, y ta có:
\(x+y=500\left(1\right)\)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{x}{250}\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4\left(1\right)}=\frac{16x}{25}\)
\(m_{CuSO_4\left(4\%\right)}=y.4\%=0,04y\)
\(m_{CuSO_4\left(48\%\right)}=500.48\%=240\)
\(\Rightarrow\frac{16x}{25}+0,04y=240\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}x+y=500\\\frac{16x}{25}+0,04y=240\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=\frac{1100}{3}\\y=\frac{400}{3}\end{matrix}\right.\)
HD:
a) Phân tử khối của Cu(NO3)2 = 64 + 62.2 = 186 đvC. Suy ra: %Cu = 64/186 = 34,4%; %N = 14.2/186 = 15,05%; %O = 16.6/186 = 51,61%.
b) Gọi CTHH là CaxNyOz. Ta có: 40x + 14y + 16z = 164 và 40x/164 = 0,2439; 14y/164 = 0,1707. Giải ra thu được: x = 1; y = 2 và z = 6
Như vậy, CTHH là: CaN2O6 hay Ca(NO3)2.
a) Alx(SO4)y
Ta có : => x = 2; y = 3
-> Al2(SO4)3
b) Phương trình hóa học:
2Al + 3CuSO4 -> Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ nguyên tử của cặp đơn chất kim loại trong phản ứng trên là tỉ lệ của nhôm và đồng:
Nguyên tử Al: nguyên tử Cu = 2:3.
ở 80*C
155g CuSO4 gồm 55g CuSO4 và 100g H2O
1500 532 968g
gọi số mol CuSO4.5H2O là x
nên số g CuSO4 tách ra là 160x
và số g nước tách ra là 90x
ta có
(532-160x) /(968-90x)=17.4/100
rồi tìm được x và nhân với 250 là tìm được m kết tinh
chúc bạn học tôt phần này
* Nhận xét: “sau một thời gian phản ứng”, suy ra CuSO4 có thể vẫn còn dư. Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
P/ư: x x x x mol
Khối lượng lá sắt tăng = 2,58 - 2,5 = 0,08 gam. Ta có phương trình:
64x - 56x = 0,08
x = 0,01 mol
b) Sô mol CuS04 ban đầu = 0,02625 mol
Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.
Khối lượng dung dịch:
mdd = + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,91 g
C%, CuS04 = .100% ≈ 9,32%
C%, FeSO4 = .100% ≈ 5,45%
\(m_{ddCuSO_4}\) = 25.1,12 = 28g\(\Rightarrow m_{CuSO_4}\) = 4,2g\(\Rightarrow n_{CuSO_4}\) = 0,02625mol
Fe + CuSO4\(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
x \(\rightarrow\) x-----------------x---------x
\(m_{tăng}\) = 64x-56x = 0,08g \(\Rightarrow\) x=0,01mol
\(n_{Fe\left(bđ\right)}\) = 5/112 mol \(\Rightarrow\) Fe dư, CuSO4 dư ( vì phản ứng ko hoàn toàn)
\(\Rightarrow\)trong dd sau pứ có \(FeSO_4=0,01mol\); \(CuSO_4=0,01625mol\)
mdd = mCuSO4 + mFepư - mCu = mddCuSO4 - \(m_{giảm}\) =28 - 0,08 = 27,92g
\(\Rightarrow\) C% FeSO4 = 0,01(56 + 96).100/ 27,92 = 5,44%
C% CuSO4 = 0,01625.(64 + 96).100/27,92 = 9,31%
số mol CuSO4 = 120/160 = 0,75 mol. Như vậy số phân tử CuSO4 = 0,75.6,023.1023 = 451725.1023 phân tử.
Số nguyên tử = 6.451725.1018 = 271035.1019 nguyên tử.