Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
c)
\(n_{H_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13,2}{2}=6,6\left(mol\right)\)
d)
\(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,8}{32+16\cdot2}=0,2\left(mol\right)\)
đề cho khối lượng thì tính số mol của các chất khí ơ dktc là sao vậy bn?=))
Câu 1
a) \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
c) \(n_{SO_2}=\dfrac{9.10^{21}}{6.10^{23}}=0,015\left(mol\right)\)
Câu 2
a) \(m_{Ba3\left(PO4\right)2}=0,15.601=90,15\left(g\right)\)
b) \(n_{Cl_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(m_{Cl_2}=0,45.71=31,95\left(g\right)\)
c) \(n_{Fe\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{45.10^{21}}{6.10^{23}}=0,075\left(mol\right)\)
\(m_{Fe\left(NO3\right)2}=0,075.180=13,5\left(g\right)\)
1a) M Fe = 56 (g/mol) b) n H2 (đktc) = \(\dfrac{VH_2^{_{ }}}{22,4}\)= \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15 (mol)
n Fe = \(\dfrac{mFe}{MFe}\) c) n SO2 = Số phân tử SO2 : N
=\(\dfrac{16,8}{56}\) = 9.1021 : 6.1023
= 0,3 (mol) = 0,015 (mol)
2a) M Ba3(PO4)2 = (137.3)+(31+16.4).2= 601 (g/mol)
m Ba3(PO4)2 = n Ba3(PO4)2 . M Ba3(PO4)2
= 0,15 . 601 = 90,15 (g)
b) n Cl = \(\dfrac{V_{Cl}}{22,4}\)=\(\dfrac{10,08}{22,4}\)= 0,45 (mol)
m Cl = n Cl . M Cl = 0,45 . 35,5 = 15,975 (g)
c) n Fe(NO3)2 = Số phân tử Fe(NO3)2 : N = 45.1021 . 6.1023= 2,7.1046
1. Ta có: nSO2 = \(\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mSO2 = 0,1 x 64 = 6,4 (gam)
nO2 = \(\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> mO2 = 0,15 x 32 = 4,8 (gam)
=> Khối lượng hỗn hợp:mhỗn hợp=mO2 + mSO2 = 6,4 + 4,8 = 11,2g
2. Ta có: nCO2 = \(\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
nO2 = \(\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
=> Vhỗn hợp(đktc) = ( 0,1 + 0,1 ) x 22,4 = 4,48 (l)
3. Số mol H2O: nH2O = \(\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
Câu 3:
\(n_{H_2O}=\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
a)
\(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
b)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cl_2}=n.M=0,06.71=4,26\left(mol\right)\\ n_{Na_2CO_3}=n.M=0,5.106=53\left(g\right)\)
c)
\(V_{N_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
bạn giải cho mình thêm dc ko ạ
Hãy tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,44 lit khí B. Biết rằng: - Khí Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. - Khí B có tỉ khối so với hidro bằng 8. Thành phần % theo khối lượng của khí B là 75%C và 25% H.
\(N_{Al}=0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5mol\)
\(\Rightarrow N_{CO_2}=0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(\Rightarrow N_{H_2}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\)
b.
\(n_{N_2}=\dfrac{14}{28}=0,5\)
\(n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{16,4}{164}=0,1mol\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
Công thức:
Tính số mol khí khi biết thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n = (mol)
Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết số mol: V = n.22,4 (lít)
Trong đó:
+ n: số mol khí (mol)
+ V: thể tích khí ở đktc (lít) công thức
\(n_{H_2}=\dfrac{4}{2}=2\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{Na}=\dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)
1a, Số mod của \(6,4g\) \(Cu\): \(\frac{6,4}{64}=0,1mol\)
Số nguyên tử của \(Cu:0,1.6.10^{23}=0,6.10^{23}\)(nguyên tử)
b, Số mod của \(5,1g\) \(Al_2O_3\): \(\frac{5,1}{102}=0,05mol\)
Số nguyên tử của \(Al_2O_3:0,05.6.10^{23}=0,3.10^{23}\) (nguyên tử)
2a, \(n=\frac{V}{22,4}=\frac{2,8}{22,4}=0,125mol\)
Còn lại tương tự lắp công thức vào mà tính.
a) V(O2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
b) V(CO2,đktc)= 1,25.22,4=28(l)
c) nSO2= 32/64=0,5(mol)
=>V(SO2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)
d) nH2= (4,2.1023)/ (6.1023)= 0,7(mol)
=>V(H2,đktc)=0,7.22,4=15,68(l)
a, Ta có : nSO2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 (mol)
=> mSO2 = n * M = 0,1 * ( 32+16*2)= 6,4 (g)
nO2 = 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol)
=> mO2 = 0,15 * 32 = 4,8 (g)
b, Ta có: nCO2 = m / M = 4,4 / (12 +16*2) = 0,1 (mol)
=> VCO2 = n* 22,4 =0,1 *22,4= 2,24 (lít)
nO2 = 3,2 / 32= 0,1 (mol)
=> VO2 = 0,1 *22,4 =2,24 (lít)
c, nN2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
d, mH2O = 0,5 * (1*2+16) = 9 (g)
nH2SO4 = 19,6 / (1*2+32+16*4)= 3,2 (mol)
e, M h/c A = 8 /0,2=40(g)
f, 1. nO2 = 8/32= 0,25 (mol)
2. số phân tử oxi là : 0,25 *6 *1023 = 1,5*1023 (p. tử)
3. VO2 = 0,25 * 22,4 =5,6 (lít)
\(n_{SO_2}=\dfrac{12.8}{64}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)