Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,4.12 + 1.1 = 5,8 (g) < 7,4
=> A chứa C, H, O
=> \(n_O=\dfrac{7,4-5,8}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,4 : 1 : 0,1 = 4 : 10 : 1
=> CTPT: C4H10O (do A chí chứa 1 nguyên tử O)
Do A tác dụng với Na, giải phóng H2 => A là ancol
CTPT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\)
(3) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2OH\)
(4) \(\left(CH_3\right)_3C-OH\)
a.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = nCO2 = 0,2 => nC = 0,2
m(bình tăng) = mCO2 + mH2O
→ 44 . 0,2 + 18 . nH2O = 11,32
→ nH2O = 0,14 => nH = 0,28
Khí thoát ra là N2: nN2 = 0,02 => nN = 0,04
=> nC : nH : nN = 0,2 : 0,28 : 0,04 = 5 : 7 : 1
=> A: (C5H7N)n
Trong cafein: mN = 56 → trong nicotin mN = ½ cafein = 28 → A: có 2 nguyên tử N
Kết luận: A là C10H14N2.
b.
Tác hại của nicotin Gây xơ vữa động mạch, phì đại động mạch chủ, co thắt phế quản; gây run và đau cơ, đau khớp cũng như tăng insulin. Tác động lên đường tiêu hóa, nicotine có thể gây nôn, khô miệng, khó tiêu, tiêu chảy, ợ nóng, gây loét và ung thư. Tác động đến hệ thần kinh trung ương, nicotine có thể khiến giấc ngủ bị rối loạn, nhức đầu, chóng mặt nguy cơ hạn chế dòng máu chảy lên não, dễ bị kích thích và tăng khả năng hành động nông nổi. Nicotine làm nhịp tim có thể tăng hoặc giảm; làm tăng khả năng loạn nhịp tim; gây hẹp mạch vành, làm tăng huyết áp. Đối với người mang thai, nicotine có thể gây những tác hại như đái tháo đường type 2, béo phì, cao huyết áp, rối loạn chức năng hô hấp, khuyết tật về hành vi thần kinh và vô sinh cho đứa con trong bụng mẹ khi đã trưởng thành
bài 1: gọi công thức là CxHy
ta có: %C=81,82%=>%H=100-81,82=18,18%
theo đề ta có x:y=\(\frac{81,82}{12}:\frac{18,18}{1}\)=2:5
vậy công thức là C2H5
→ Cặp chất MgO và H 2SO 4 tác dụng với nhau tạo thành muối và nước.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,1.12 + 0,2.1 = 1,4 (g) < 3 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 3 - 1,4 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz,
⇒ x:y:z = 0,1:0,2:0,1 = 1:2:1
→ CTPT của A có dạng (CH2O)n.
a, MA = 60 (g/mol) \(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4O2.
b, \(M_A=1,875.32=60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4O2.
a) Trích mẫu thử vào 4 ống nghiệm
Cho quỳ tím vào 4 ống nghiệm
+ Qùy tím đỏ => H2SO4
+ Qùy tím xanh => Ca(OH)2
+) Không đổi màu : Na2SO3 ; H2O
Cho H2SO4 tác dụng với nước và Na2SO3
+) Nếu pư có khí bay lên là Na2SO3
(H2SO4 + Na2SO3 ---> Na2SO4 + H2O + SO2 \(\uparrow\))
+) Không có khí bay lên là H2O
d) Trích mẫu thử 5 ống nghiệm
+) Cho nước vào 5 ống thu được 5 dd
+) Cho quỳ tím vào 5 ống trên
Nếu không chuyển màu : CaCl2
Nếu chuyển đỏ : P2O5 (P2O5 + H2O ---> H3PO4)
Nếu chuyển xanh => Na2O ; CaO ; Al2O3
(Na2O + H2O ---> NaOH ; CaO + H2O ---> Ca(OH)2 ;
Al2O3 + H2O ---> Al(OH)3
Trong 3 base trên , base không tan => Al(OH)3
base tan => Ca(OH)2 ; NaOH
- Cho CaO ; Na2O tác dụng CO2
CaO + CO2 ---> CaCO3 (không tan trong nước)
Na2O + CO2 ---> Na2CO3 (tan trong nước)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,05\cdot0,4=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\\n_{NaOH}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a=m_{NaOH}+m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,02\cdot40+0,15\cdot58=9,5\left(g\right)\)