
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


1. Ta có: 56 x 2 + ( 32 + 16 x 4 )x = 400
=> x = 3
=> CTHH: Fe2(SO4)3
2. Cách giải tương tự 1
=> CTHH: Al2(SO4)3
3. Cách giải tương tự 1
=> CTHH: K2SO4

Phân tử khối của Axit sunfuric :
H2SO4 = (1x2) +32+(16x4)
= 2 + 32 + 64
= 34+64
= 98
Phân tử khối của Kali pemanganat :
KMnO4 = 39 + 55 + (16x4)
= 39 + 55 + 64
= 158

a/ \(M_{Cl_2}=35,5.2=71\)
b/ \(M_{H_2SO_4}=1.2+32+16.4=98\)
c/ \(M_{KMnO_4}=39+55+16\cdot4=158\)
a) PTKCl2= 35,5 x 2 = 71 đvC
b) PTKH2SO4= 1 x 2 + 32 + 16 x 4 = 98 đvC
c)PTKKMnO4= 39 + 55 + 16 x 4 = 158 đvC

a) Ta có: \(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=n_{CO_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b) Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\frac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\frac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)
a) nCO2 = mCO2 : MCO2 = 11 : 18 = 0,6 (mol)
=> VCO2 = nCO2 * 22,4 = 0,6 * 22,4 = 13,44 (lít)
b) nFe2O3 = mFe2O3 : MFe2O3 = 80 : 160 = 0,5 (mol)

Ta có: 1C=0,16605.10-23
- PTK của H2SO4= 1.2+32+16.4= 98 đvC
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=98.0,16605.10^{-23}=1,62729.10^{-22}g\)
- PTK của MgCO3= 24+12+16.3= 84 đvC
\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=84.0,16605.10^{-23}=1,39482.10^{-22}g\)
- PTK của SiO2= 28+16.2= 60 đvC
\(\Rightarrow m_{SiO_2}=60.0,16605.10^{-23}=9,963.10^{-23}g\)
- PTK của CaCO3= 40+12+16.3= 100 đvC
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=100.0,16605.10^{-23}=1,6605.10^{-22}g\)

a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1
b) nAl =27/27 = 1 (mol)
theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)
khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).
PTK = 6.(2 + 32 + 16.4 ) = 588
Trả lời:
PTK ( 6H2SO4 ) = (1.2) + 32 + (16.4) . 6 = 588 đvC