Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
V = 2 l=> m = 2 kg
Qtỏa = m . c. (100 - 25)
<=> Qtỏa = 2 . 4200 . 75 = 630000 (J)
CuO +H2 --> Cu +H2O (1)
Fe2O3 +3H2 --> 2Fe + 3H2O (2)
nH2=19,6/22,4=0,875(mol)
mH2=0,875.2=1,75(g)
giả sử nCuO=x(mol)
nFe2O3=y(mol)
=>80x +160y=50(I)
theo (1) : nH2=nCuO=x(mol)
theo(2) : nH2=3nFe2O3=3y(mol)
=> 2x+6y=0,875 (II)
từ (I) và (II) ta có :
80x +160y=50
2x +6y=0,875
hình như sai đề
thường người ta đun hỗn hợp trên tới nhiệt độ cồn bốc hơi ( hay còn gọi là chưng cất)
ở nhiệt độ giữa 78,3 độ và 100 độ, cồn bay hơi sẽ được thu lại và nước thì vẫn ở dạng lỏng
vậy ta đã tách được cồn và nước
CH4+2O2--->CO2+2H2O
0,5---1-------0,5----1 (mol)
A) nCH4= \(\frac{11,2}{22,4}\) = 0,5 mol
--->V O2=1*22,4=22,4 ( l)
b)
2KMnO4 | ⟶ | MnO2 | + | O2 | + | K2MnO4 |
3---------------1,5-------1,5-----1,5 mol
nO2 =\(\frac{33,6}{22,4}\) =1,5 mol
--->mKMnO4=3*158 =474 g
a) \(n_{CH_4}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --> CO2 + 2H2O
0,5 --> 1 (mol)
=> \(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
b) \(n_{O_2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
3 <------------------------------------- 1,5 (mol)
=> \(m_{K_2MnO_4}=3.197=591\left(g\right)\)
4. Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước Thu được dung dịch natri hiđrôxít và có khí hiđrô thoát ra. tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđrôxít
nNa = 0,1 mol
2Na (0,1) + 2H2O ------> 2NaOH (0,1)+ H2
mNaOH = 0,1 . 40 = 4
Vì Dnước = 1 g/mol
=> mH2O = 47,8 gam
=> C% NaOH = 4 . 100 / (2,3 + 47,8 ) = 8 %
6. Cho 50ml dung dịch HNO3 40 % có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%?
b. Tìm khối lượng HNO3
c. Tìm nồng độ mol/l của dd HNO3 40%?
a) mddHNO3 = 50 . 1,25 62,5 gam
b) mHNO3 = \(\dfrac{62,5.40}{100}=25gam\)
c) nHNO3 = 25/63 = 0,397 mol
=> CM HNO3 = 0,397/0,05 = 7,94M
8. Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được trong mỗi trường hợp sau
a. Hòa tan 20g NaOH vào 250g nước. Cho biết DH:O=1gmlDH:O=1gml, Coi như thể tích dung dịch không đổi
b. Hòa tan 26,88l khí hiđrô clorua ở điều kiện tiêu chuẩn vào 500ml nước thành dung dịch axit HCl . Coi như thể dung dịch không đổi
c. Hòa tan 28,6 gam Na2CO3.10H2O và một lượng nước vừa đủ để thành 200ml dung dịch Na2CO3.
a) nNaOH= 20/40 =0,5 mol
VH2O = 0,25 lit
=> CM NaOH = 0,5/0,25 = 2M
b) nHCl(khí) = 26,88/22,4 = 1,2 mol
=> CM HCL (dd) = 1,2/0,5 = 2,4M
c)
Câu 5:
PTHH : H2+ Cl2 -to-> 2 HCl
Vì số mol , tỉ lệ thuận theo thể tích , nên ta có:
25/1 = 25/1 => P.ứ hết, không có chất dư, tính theo chất nào cũng được
=> V(HCl)= 2. V(H2)= 2. 25= 50(l)
Câu 4: mFe2O3= 0,6. 80= 48(g)
=> nFe2O3= 48/160=0,3(mol)
mCuO= 80-48=32(g) => nCuO=32/80=0,4(mol)
PTHH: CuO + CO -to-> Cu + CO2
0,4_______0,4_____0,4____0,4(mol)
Fe2O3 + 3 CO -to-> 2 Fe +3 CO2
0,3_____0,9____0,6______0,9(mol)
=>nCO= 0,4+ 0,9= 1,3(mol)
=> V(CO, đktc)= 1,3. 22,4=29,12(l)
gọi
n là số mol MgSO4.5H20 tách ra khi làm lạnh dd từ 80 xuống 20 C
m MgSO4 tách ra là : 120n
m h20 ..................: 108n
trong 164.2 g dd MgSO4 bão hoà có 100 g H20và 64.2 g MgSO4
=>trong 1642 g dd MgSO4 bão hoà có 1000 G H20 và 642 g MgSO4
*Ở 20C 44.5g MgSO4 tan trong 100 g H20
........(1642-120n)...............(1000-108n)
sau đó lập tỉ lệ rồi giải pt
350 ml = 0,35 lít
nC6H12O3 = 0,35.2 = 0,7(mol) => mC6H12O3 = 0,7.132= 92,4(g)
* cách pha chế: cho 92,4g C6H12O3 vào cốc thủy tinh có chia vạch (ml), sau đó đổ nước cho tới vạch 350ml thì dừng => thu được dd theo đề bài
Tóm tắt
\(V=2l\Rightarrow m=2kg\)
\(t_1=25^0C\)
\(t_2=100^0C\)
\(c=4200J/kg.K\)
________________
\(Q=?\)
Giải
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là:
\(Q=m.c.\left(t_2-t_1\right)=2.4200.\left(100-25\right)=630000\left(J\right)\)