Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n H2SO4 = 0,5.0,1 = 0,05(mol)
m H2SO4 = 0,05.98 = 4,9(gam)
m dd H2SO4 = \(\dfrac{4,9}{98\%}\) = 5(gam)
V dd H2SO4 = \(\dfrac{5}{1,83}\) = 2,7322(cm3)
\(n_{NaOH}=0,5.0,25=0,125\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd.NaOH.2M}=\dfrac{0,125}{2}=0,0625\left(l\right)=62,5\left(ml\right)\)
=> VH2O(cần thêm) = 250 - 62,5 = 187,5 (ml)
Mình sửa lại là MgCl2 nhé bạn
Khối lượng MgCl2 cần dùng đề pha chế dd :
\(m_{MgCl_2}=\dfrac{50.19}{100}=9,5\left(g\right)\)
Số mol MgCl2 :
\(n_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{94}=0,1\left(mol\right)\)
nếu đề không phải MgCl2 thì bạn bảo mình nhé hoặc là làm tương tự
Gọi \(m\left(g\right)\) là khối lượng NaCl cần thêm vào.
Theo giả thiết: \(\dfrac{m_{NaCl}}{m_{dd}}.100\%=5\%\Rightarrow m_{NaCl}=0,05m_{dd}\)
\(\Rightarrow7\%=\dfrac{m_{NaCl}+m}{m_{dd}+m}.100\%=\dfrac{0,05m_{dd}+m}{m_{dd}+m}.100\%\)
\(\Rightarrow0.07m_{dd}-0,93m=0\left(1\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}+m=50\left(2\right)\)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{dd}=46,5\left(g\right)\\m=3,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy khối lượng NaCl cần thêm là \(m=3,5\left(g\right)\)
Gọi a là khối lượng dd NaCl 5% (a>0)
=> mNaCl(5%)= 0,05a (g)
mNaCl(sau)=50. 7%= 3,5(g)
Đặt b là khối lương NaCl thêm vào (b>0)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}0,05a+b=3,5\\a+b=50\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=48,95\\b=1,05\end{matrix}\right.\)
=> Cần pha thêm khoảng 1,05 gam NaCl và 48,95 gam dd NaCl 5%
\(TC:\)
\(V_1+V_2=2\left(l\right)\)
\(m_{dd_{NaOH\left(3\%\right)}}=1.05V_1\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(3\%\right)}=1.05V_1\cdot3\%=0.0315V_1\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaOH\left(10\%\right)}}=1.12V_2\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(10\%\right)}=1.12V_2\cdot10\%=0.112V_2\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(8\%\right)}=2000\cdot1.1\cdot8\%=176\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow0.0315V_1+0.112V_2=176\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):V_1=596\left(ml\right),V_2=1404\left(ml\right)\)
Gọi V dd NaOH 3% = a(lít) ; V dd NaOH 10% = b(lít)
Ta có : a + b = 2(1)
Áp dụng CT : m dd = D.V
m dd NaOH 3% = a.1,05.1000 = 1050a(gam)
m dd NaOH 10% = b.1,12.1000 = 1120b(gam)
m dd NaOH 8% = 2.1,1.1000 = 2200(gam)
Sau khi pha :
m NaOH = 1050a.3% + 1120b.10% = 2200.8%(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,596(lít) = 596(ml) ; b = 1,404(lít) = 1404(ml)
Đáp án A
n B a O H 2 = 0 , 4 . 0 , 3 = 0 , 12 m o l m B a O H 2 = 0 , 12 . 171 = 20 , 52 g
Câu 1:
\(m_{NaCl}=200.20\%=40\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=200-40=60g\)
Cách pha chế:
- Lấy \(160g\) nước cho vào bình
- Lấy \(40gNaCl\) cho vào bình khuấy đều để \(NaCl\) tan hết tạo dung dịch \(NaCl\)theo yêu cầu
Câu 2: \(n_{CuSO_4}=200.8\%=16g\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,1.250=25g\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=200-25=175g\)
a,
mNaCl= 200.20%= 40g\(\rightarrow\) mH2O= 200-40= 160g
Cách pha: Lấy 160g nước. Cho 40g NaCl vào khuấy đều đc 200g dd NaCl 20%
b,
mCuSO4= 200.8%= 16g
\(\rightarrow\) nCuSO4= nCuSO4.5H2O= \(\frac{16}{160}\)=0,1 mol
\(\rightarrow\) mCuSO4.5H2O= 0,1.250= 25g
\(\rightarrow\) mH2O= 200-25= 175g
Cách pha: Lấy 175g nước. Cho 25g CuSO4.5H2O vào khuấy đều đc 200g dd CuSO4 8%
1) Gọi thể tích các dung dịch NaOH có nồng độ 3% và 10% cần dùng lần lượt là V_1 và V_2.
m_NaOH 3%= 1,05(V_1)3%= 0,0315V_1.
m_NaOH 10% =1,12(V_2)10%= 0,112V_2.
m_NaOH 8%= 1,1.2000.8% =176.
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
0,0315V_1 + 0,112V_2= 176 ∩ V_1+ V_2 =2000 => V_1= 96000/161 (mℓ), V_2= 226000/161 (mℓ).
a) \(C\%=\dfrac{25}{m_{dd}}.100\%=50\%\)
=> mdd = 50 (g)
b) mH2O = 50 - 25 = 25 (g)
300 ml = 0.3 l
\(n_{H_2SO_3}=C_M.V=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_3}=n.M=0,6.82=49,2\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\frac{m_{ct}.100}{C\%}=\frac{49,2.100}{50}=98.4\left(g\right)\)
cảm ơn ạ