Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CaCO3 -----to---> CaO + CO2
mcaco3 = 100.8,4/56 = 15 tấn
khối lượng đá vôi thực tế cần là:
15:85% :90% = 19,61 tấn
1 tấn = 1000 kg
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{520}{56} = \dfrac{65}{7}(kmol)$
Suy ra:
$H = \dfrac{ \dfrac{65}{7}.100}{1000}.100\% = 92,86\%$
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10.1000}{100}=100\left(kmol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=100\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=100.56=5600\left(kg\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{4800}{5600}.100\%\approx85,71\%\)
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
Một tấn đá vôi có 80% CaCO3
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=800\left(kg\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{800}{100}=8\left(kmol\right)=n_{CaO\left(lý.thuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(thực\right)}=8\cdot56\cdot90\%=403,2\left(kg\right)=403200\left(g\right)\)
0,5 tấn = 500kg
\(\rightarrow m_{CaCO_3}=500.\left(100\%-10\%\right)=450kg\)
\(\rightarrow n_{CaCO_3}=\frac{450}{100}=0,45kmol\)
PTHH: \(CaCO_3\rightarrow^{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
Theo phương trình \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,45kmol\)
\(\rightarrow m_{CaO}=0,45.56=25,2kg=0,252\) tấn
\(\rightarrow m_{CaO\left(tt\right)}=0,252.85\%=0,2142\) tấn \(=214,2kg\)
mCaO=5,6(tấn)= 5600000(g)
=>CaO= 5600000/56=100000(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
nCaCO3(LT)=nCaO=100000(mol)
Vì H=80% => nCaO(TT)= 100000: 80%= 125000(mol)
=> mCaCO3=125 000 . 100 = 12 500 000(g)= 12,5(tấn)
=>m(đá vôi)=12,5 : 90%=13,889(tấn)
Chúc em học tốt!
Đáp số : 381 kg CaO
Hướng dẫn:
m CaCO 3 = 80/100 x 1000 = 800(kg)
CaCO 3 → t ° CaO + CO 2
Cứ 100kg CaCO 3 thì tạo ra 56g CaO
⇒ Với 800kg CaCO 3 tạo ra:
m CaO = 800 x 56/100 = 448(kg)
Khối lượng CaO thực tế: m CaO = 448x85/100 = 380,8 (kg)
\(m_{CaCO_3}=50\cdot80\%=40\left(tấn\right)=40000\left(kg\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40000}{100}=400\left(kmol\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=400\cdot80\%=320\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{t^0}}CaO+CO_2\)
\(320..........320\)
\(m_{CaO}=320\cdot56=17920\left(kg\right)=17.92\left(tấn\right)\)
15 tấn = 15 000(kg)
$m_{CaCO_3} = 15000.90\% = 13500(kg)$
$n_{CaCO_3} = \dfrac{13500}{100} = 135(kmol)$
$n_{CaCO_3\ pư} = 135.85\% = 114,75(kmol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
Theo PTHH : $n_{CaO} = n_{CaCO_3} = 114,75(kmol)$
$m_{CaO} = 114,75.56 = 6426(kg)$
Giải đáp thắc mắc :
100 là phân tử khối của $CaCO_3$
56 là phân tử khối của $CaO$
Cách làm như ảnh trên là áp số tỉ lệ về khối lượng theo PTHH
Theo PTHH trên :
1 mol CaCO3 tạo thành 1 mol CaO và 1 mol CO2
Suy ra :
1.100 = 100(gam) CaCO3 tạo thành 1.56 = 56(gam) CaO và 1.44 = 44(gam) CO2 (Cái này giống như bảo toàn khối lượng)
Thì em thấy đấy, tỉ lệ gam với tấn nó như nhau thôi