Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mmg+mHCL=mmgcl2+mH2
➝mHCL=(mmgcl2+mH2)-mmg=(9,5+0,2)-8,4=1,3(g)
Vậy a=1,3
Mg+2HCl--->MgCl2+H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m\(_{HCl}=m_{MgCl2}+m_{H2}-m_{Mg}\)
=9,5+0,2-8,4=1,3(g)
Vậy a=1,3(g)
1, m dung dịch = 320+280=600 g
khối lượng chất tan của dung dịch (1) là 320.10:100=32g
khối lượng chất tan của dung dịch (2) là 280.20:100=56g
khối lượng chất tan của dung dịch (1) và (2) là 32+56=88g
nồng độ % thu được là 88.100:600=14.7 %
2,còn bài 2 bạn làm như bài 1 , rồi tình ra nồng độ % thì kết quả được bao nhiêu thì đó là giá trị của a
PTPU
Mg+ 2HCl\(\rightarrow\) MgCl2+ H2\(\uparrow\) (1)
MgCl2+ 2NaOH\(\rightarrow\) Mg(OH)2\(\downarrow\)+ 2NaCl (2)
Mg(OH)2\(\xrightarrow[]{to}\) MgO+ H2O (3)
có: nMg= \(\frac{4,8}{24}\)= 0,2( mol)
theo ptpư(1) có: nHCl= 2nMg= 0,4( mol)
\(\Rightarrow\) mdd HCl= \(\frac{0,4.36,5}{20\%}\)= 73( g)
có: nMgCl2= nH2= nMg= 0,2( mol)
\(\Rightarrow\) mMgCl2= 0,2. 95= 19( g)
có: mdd sau pư= mMg+ mdd HCl- mH2
= 4,8+ 73- 0,2. 2= 77,4( g)
\(\Rightarrow\) C%MgCl2= \(\frac{19}{77,4}\). 100%= 24,55%
theo ptpư(2) có: nMg(OH)2= nMgCl2= 0,2( mol)
\(\Rightarrow\) mMg(OH)2= 0,2. 58= 11,6( g)
theo ptpư(3) có: nMgO= nMg(OH)2= 0,2( mol)
\(\Rightarrow\) mMgO= 0,2. 40=8( g)
a) Phương trình chữ của phản ứng là :
Magie + Axitclohidric ----> Magieclorua + Hidro
b) Phương trình hóa học :
Mg + 2HCl ----->MgCl2 + H2
a,phương trình phản ứng :
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
mk chưa học đến mol nên bạn thông cảm mk không thể tính được cho bạn .nên bạn thông cảm nha
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nMg=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nMgCl2=nMg=0,2(mol)
mMgCl2=95.0,2=19(g)
c;
nH2=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
2nH2=nHCl=0,4(mol)
mHCl=36,5.0,4=14,6(g)
- Nồng độ mol của mỗi dd:
Đổi \(750ml=0,75l\)
Đổi \(1500ml=1,5l\)
a. \(C_M=\dfrac{1}{0,75}=1,33\left(M\right)\)
b. \(C_M=\dfrac{0,5}{1,5}=0,33\left(M\right)\)
c. \(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow C_M=\dfrac{2,5}{4}=0,625\left(M\right)\)
d. \(C_M=\dfrac{0,06}{1,5}=0,04\left(M\right)\)
a) \(C_{M_{KCl}}=\dfrac{1}{0,75}=1,33\left(M\right)\)
b) \(C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,5}{1,5}=0,33\left(M\right)\)
c) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{2,5}{4}=0,625\left(M\right)\)
d) \(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,06}{1,5}=0,04\left(M\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch:
a. CM = \(\frac{1000.1}{750}\) = \(1,33\) \(\)\(mol/l\)
b. CM = \(\frac{0,5}{1,5}=0,33\) \(mol/l\)
c. Số mol CuSO4 : n = \(\frac{m}{M}=\frac{400}{160}=2,5\) \(mol\)
Nồng độ mol: CM = \(\frac{2,5}{4}=0,625\) \(mol/l\)
d. CM = \(\frac{1000.0,06}{1500}=0,04\) \(mol/l\)
\(m_{MgCl_2}=300\cdot9.5\%=28.5\left(g\right)\)
\(n_{MgCl_2}=\dfrac{28.5}{95}=0.3\left(mol\right)\)