K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 5

1. Tính khối lượng phân tử của các chất sau: CH₄, Mg(OH)₂, KCl, CuO

Cách tính:

Khối lượng phân tử = Tổng khối lượng các nguyên tử trong phân tử

  • CH₄ (Metan):
    • C: 12
    • H: 1 × 4 = 4
    • Tổng: 12 + 4 = 16 (đvC)
  • Mg(OH)₂ (Magie hiđroxit):
    • Mg: 24
    • O: 16 × 2 = 32
    • H: 1 × 2 = 2
    • Tổng: 24 + 32 + 2 = 58 (đvC)
  • KCl (Kali clorua):
    • K: 39
    • Cl: 35,5
    • Tổng: 39 + 35,5 = 74,5 (đvC)
  • CuO (Đồng(II) oxit):
    • Cu: 64
    • O: 16
    • Tổng: 64 + 16 = 80 (đvC)

Đáp số:

  • CH₄: 16
  • Mg(OH)₂: 58
  • KCl: 74,5
  • CuO: 80


`(1)`

Gọi ct chung: \(\text{Al}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\)

`@` Theo quy tắc hóa trị: `III*x=y*II -> x/y=(II)/(III)`

`-> \text {x=2, y=3}`

`->`\(\text{CTHH: Al}_2\text{O}_3\)

\(\text{KLPT = }27\cdot2+16\cdot3=102\text{ }< \text{amu}>\)

`(2)`

Gọi ct chung: \(\text{Mg}_{\text{x}}\text{(OH)}_{\text{y}}\)

`@` Theo quy tắc hóa trị: `II*x=I*y -> x/y=I/(II)`

`-> \text {x = 1, y = 2}`

`->`\(\text{CTHH: Mg(OH)}_2\)

\(\text{KLNT = }24+\left(16+1\right)\cdot2=58\text{ }< \text{amu}>.\)

ở câu b) có ''hkí'' thì mọi người bỏ nhá vì cái đó mik viết nhầm

hình như là chữ ''hkí hiệu'' hình như hai chữ nó bn viết bị thừa ak

`@` `\text {dnammv}`

\(\text{Al}_2\text{O}_3:\)

`- \text {NTK:}`

\(+\text{Al: 27 amu}\)

\(+\text{O: 16 amu}\)

`->`\(\text{PTK}_{\text{Al}_2\text{O}_3}=27\cdot2+16\cdot3=102\text{ }< \text{amu}>\)

 

\(\text{Cu(OH)}_2:\)

`- \text {NTK:}`

\(+\text{Cu: 64 amu}\)

\(+\text{H: 1 amu}\)

\(+\text{O: 16 amu}\)

`->`\(\text{PTK}_{\text{Cu}\left(\text{OH}\right)_2}=64+\left(16+1\right)\cdot2=98\text{ }< \text{amu}>.\)

mọi người giúp mình với ạ mai mình đi học rồi T^T

20 tháng 8

em ko giúp đc r,à e có cái wed này giải bài hộ á,nó cx hiểu mik hơn CGPT lun á!đây nha: https://ai-hay.vn/

2 tháng 11 2023

loading...  loading...  loading...  loading...  Đây nhé^^

21 tháng 8

a) khối lượng phân tử của hợp chất là: 64*3,625=232
b) khối lượng nguyên tử của X là :
3*M(X) + 4*M(O) = 232
3*M(X) = 232-4*M(O)
3*M(X) = 232 - 4*16
3*M(X) = 168
M(X) = 56
Vậy nguyên tố X là iron, kí hiệu hóa học là Fe

20 tháng 8
a) Khí ozone (O3):
  • Phân loại: Đơn chất. Phân tử chỉ gồm nguyên tử oxy (O).
  • Khối lượng phân tử: 16 * 3 = 48 amu (đvC)
b) Axit phosphoric (H3PO4):
  • Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố hydro (H), photpho (P), và oxy (O).
  • Khối lượng phân tử: (1 * 3) + 31 + (16 * 4) = 98 amu (đvC)
c) Natri carbonate (Na2CO3):
  • Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố natri (Na), cacbon (C), và oxy (O).
  • Khối lượng phân tử: (23 * 2) + 12 + (16 * 3) = 106 amu (đvC)
d) Khí fluorine (F2):
  • Phân loại: Đơn chất. Phân tử chỉ gồm nguyên tử flo (F).
  • Khối lượng phân tử: 19 * 2 = 38 amu (đvC)
e) Ethanol (C2H6O):
  • Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố cacbon (C), hydro (H), và oxy (O).
  • Khối lượng phân tử: (12 * 2) + (1 * 6) + 16 = 46 amu (đvC)
g) Đường saccarose (C12H22O11):
  • Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố cacbon (C), hydro (H), và oxy (O).
  • Khối lượng phân tử: (12 * 12) + (1 * 22) + (16 * 11) = 342 amu (đvC)
21 tháng 8

Các chất:

a) O3: đơn chất, 48 đvC

b) H3PO4: hợp chất, 98 đvC

c) Na2CO3: hợp chất, 106 đvC

d) F2: đơn chất, 38 đvC

e) C2H6O: hợp chất, 46 đvC

g) C12H22O11: hợp chất, 342 đvC

Đơn chất: O3, F2

Hợp chất: còn lại.

25 tháng 2 2023

a) Hydrogen là đơn chất vì có cấu tạo từ một nguyên tố H.
Khối lượng phân tử Hydrogen: \(M_{H_2}=1 . 2=2\left(amu\right)\) 
b) Carbon dioxide là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố C và O.
Khối lượng phân từ Carbon dioxide: \(M_{CO_2}=12+16 . 2=44\left(amu\right)\) 
c) Methane là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H.
Khối lượng phân tử Methane: \(M_{CH_4}=12+1 . 4=16\left(amu\right)\) 
d) Hydrogen chloride là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố H và Cl.
Khối lượng phân tử Hydrogen chloride: \(M_{HCl}=1+35,5=36,5\left(amu\right)\) 
e) Chlorine là đơn chất vì có cấu tạo từ 1 nguyên tố là Cl.
Khối lượng phân tử Chlorine: \(M_{Cl_2}=35,5 . 2=71\left(amu\right)\) 
g) Nitrogen là đơn chất vì có cấu tạo từ 1 nguyên tố N.
Khối lượng phân tử Nitrogen: \(M_{N_2}=14 . 2=28\left(amu\right)\) 
h) Ammonia là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố N và H.
Khối lượng phân tử Ammonia: \(M_{NH_3}=14+1 . 3=17\left(amu\right)\) 
i) Nước là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố H và O.
Khối lượng phân tử Nước: \(M_{H_2O}=1 . 2+16=18\left(amu\right)\)

đơn chất: hydro, clo, nitơ

hợp chất: carbon dioxide, methane, hydrogen chloride, ammonia, nước

Nguyên tử khối:

hydrogen: 2

clo: 35,5*2=71

nitơ: 28

Carbon dioxide: 44

Metan: 16

Hydrogen chloride: 36,5

Ammoniac: 17

Nước: 18

`@` `\text {MgO}`

\(\text{PTK = 24 + 16 = 40 < amu>}\)

\(\%\text{O}=\dfrac{16\cdot100}{40}=40\%\)

Vậy, khối lượng `%` của `\text {O}` trong `\text {MgO}` là `40%`

`@` `\text {Fe}_2 \text {O}_3`

\(\text{PTK = }56\cdot2+16\cdot3=160\text{ }< \text{amu}\text{ }>\)

\(\%\text{Fe}=\dfrac{56\cdot2\cdot100}{160}=70\%\)

Vậy, khối lượng `%` của `\text {Fe}` trong `\text {Fe}_2 \text {O}_3` là `70%`

2 tháng 5 2023

thông Thái ghê ta

Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân...
Đọc tiếp
Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân tử là 120, có phần trăm khối lượng của các nguyên tố là: Calcium: 33,33%; Sulfur: 26,67% còn lại là oxygen. Xác định công thức hoá học của hợp chất trên. Bài 4: Xác định công thức của hợp chất X có khối lượng phân tử là 142, biết % các nguyên tố có trong hợp chất là: 32,39%Na, 22,54%S , còn lại là O. Bài 5: Dùng ethanol mạnh trong thời gian dài có thể gây giãn cơ tim, phì đại tâm thất và xơ hóa; làm tăng khả năng cao huyết áp, tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ lớn của đột quỵ và nhồi máu cơ tim; Những người uống nhiều ethanol thường có lối sống không lành mạnh, ảnh hưởng đến giấc ngủ, nên càng dễ mắc bệnh tim mạch. Biết % khối lượng các nguyên tố trong ethanol là: 52,17% C; 13,04%H; còn lại là O. Xác định công thức của Ethanol, biết ethanol có KLPT là 46. Bài 6: Saccarozo là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozo dùng để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc. Biết saccarozơ có % khối lượng các nguyên tố là: 42,11% C; 6,43%H; còn lại là O và khối lượng phân tử của saccarozơ là 342. Hãy xác định công thức hoá học của saccarozơ? Ghi lời giải chi tiết cho mik nha, mik đang cần gấp  
3
10 tháng 11 2023

Cục cứt

8 tháng 12 2023

lộn xộn quá !