Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. mdd CuSO4 = 400.1,1 = 440 (g)
mCuSO4=\(440.10\%\)= 44 (g)
Đặt số gam CuSO4 cần hòa tan là m (g)
=> Tổng số gam CuSO4 sau khi hòa tan thành dd thu được = 44 + m (g)
Tổng khối lượng dd CuSO4 thu được sau khi hòa tan = 440 + m (g)
Dung dịch B có nồng độ 20,8%
\(\dfrac{44+m}{440+m}=20,8\%\)
=> m=60 (g)
a)
Ở 50oC,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
x...gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 411 gam dung dịch
\(\Rightarrow x = \dfrac{411.37}{137} = 111(gam)\)
b)
- Ở 50oC ,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
a...gam NaCl tan tối đa trong b.....gam nước tạo thành 548 gam dung dịch
\(\Rightarrow a = \dfrac{548.37}{137} = 148(gam)\\ \Rightarrow b = \dfrac{548.100}{137} = 400(gam)\)
- Ở 0oC,
35 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 135 gam dung dịch
c...gam NaCl tan tối đa trong 400 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
\(\Rightarrow c = \dfrac{400.35}{100}= 140(gam)\)
Vậy :
\(m_{NaCl\ kết\ tinh} = a - c = 148 - 140 = 8(gam)\)
[LỜI GIẢI] Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 100C và 800C lần lượt là 17,4 gam và 55 g - Tự Học 365 Nguồn ở đây nha
Ở 80oC, 100 gam nước hòa tan 51 gam KCl tạo ra 151 gam dd KCl bão hòa
=> 400 gam nước hòa tan 204 gam KCl tạo ra 604 gam dd KCl bão hòa
Gọi n là số mol muối KCl kết tinh (n>0)
=> mKCl (kt)= 74,5n (g)
Ở 20oC
\(34=\dfrac{204-74,5n}{400}\times100\)
=> \(n\approx0,9128\left(mol\right)\)
=> mKCl (kt)= 0,9128\(\times\)74,5= 68,0036 (g)
Chọn B
Độ tan của R 2 S O 4 ở 80 o C là 28,3 gam
→ Trong 1026,4 gam dung dịch có
m R 2 S O 4 = 1026,4.28,3 100 + 28,3 = 226,4 g
Vậy kim loại R là Na.
Ở 70oC thì độ tan của CuSO4 là 61.8 tức: 100g nước thì hòa tan 61.8 g CuSO4
⇒ 161.8 g ddCuSO4 ở 70oC thì chứa 61.8 g CuSO4
⇒ 900 g ddCuSO4 ở 70oC thì chứa :\(\frac{61,8.900}{161.8}=343,75g\)
Tương tự : 900 g ddCuSO4 ở 30oC chứa : \(\frac{37,8.99}{137.8}=\text{246.88 g}\)
\(\Rightarrow\text{Khối lượng CuSO4 kết tinh là : 343.75- 246.88=96.87 g}\)
\(\Rightarrow\text{ Khối lượng CuSO4 .5H2O kết tinh là:}\frac{96.87}{160}\text{x250=151.36 g}\)
Ở 80\(^0C\): Độ tan là 61,8 có nghĩa là
Cứ 100g nước hòa tan 61,8g CuSO4--->161,8g dd
Vậy x g nướchòa tan y g CuSO4----->900g dd
=>x=\(\frac{900.100}{161,8}=556,24\left(g\right)\)
y=\(\frac{900.61,8}{161,8}=342,76\left(g\right)\)
Gọi a là m CuSO4.5H2O
=> m CuSO4=\(\frac{a.160}{250}=0,64a\)
m\(_{H2O}=1=0,64=0,36a\left(g\right)\)
Ở 30\(^0C\): độ tan của CuSO4 37,8 gam có ngĩa là
100g nước ht 37,8g CuSO4
Vậy 556,34-0,36a g nước ht342,76- 0,64a gCuSO4
=> \(\frac{37,8}{100}=\frac{556,34-0,36a}{342,76-0,64a}\)
=> Tự giải tiếp ra a là dc nha