K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 6 2017

Ở 200C , trong 100g dung dịch bão hòa có : 100.39,5%=39,5 (g) KBr

Gọi x (g) là khối lượng KBr có thể thêm vào => khối lượng KBr có thể hòa tan trong 100g dung dịch bão hòa ở 200C khi đốt nóng lên 1000C là : 39,5+x (g)

Ta có hệ : \(\dfrac{39,5+x}{100+x}.100\%=51\%\)

=>\(\dfrac{39,5+x}{100+x}=0,51\) => x \(\approx23,47\left(g\right)\)

Vậy khối lượng KBr có thể hòa tan trong 100g dung dịch bão hòa ở 200C khi đốt nóng lên 1000C là : 39,5+ 23,47 =62,97(g)

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
7 tháng 7 2023

\(C\%_{bh}=\dfrac{125}{225}=\dfrac{\dfrac{m}{296}.188+100.0,3}{m+100}\\ m=321,132\left(g\right)\)

7 tháng 7 2023

Mơn cậu nha :DD

17 tháng 3 2022

Ở 100oC, độ tan của CuSO4 là 75,4 gam

→ Trong 175,4 gam dung dịch có 75,4 gam CuSO4 và 100 gam H2O

          Trong 35,8 gam dung dịch có a gam CuSO4 và y gam H2O

→ a=\(\dfrac{35,8.75,4}{175,4}\)=15,4g

mH2O (dd ở 1000C)= 35,8 – 15,4 = 20,4 gam

Gọi x là số mol CuSO4.5H2O kết tinh

→ mCuSO4 (kết tinh)= 160x gam, mH2O (kết tinh)= 5x.18= 90x (gam)

Phương trình độ tan của CuSO4 ở 200C là:

S=\(\dfrac{\text{15 , 4 − 160 x}}{\text{20 , 4 − 17 , 86 − 90 x}}.100\)=20,26g

→ x= 0,105 mol

mCuSO4.5H2O kết tinh= 0,105.250= 26,25 gam

 
4 tháng 6 2021

nNa2CO3.10H2O=143286=0,5(mol)nNa2CO3.10H2O=143286=0,5(mol)
Khi cho Na2CO3.10H2ONa2CO3.10H2O vào nước, ta có :

nNa2CO3=nNa2CO3.10H2O=0,5(mol)nNa2CO3=nNa2CO3.10H2O=0,5(mol)
mH2O=160+0,5.10.18=250(gam)mH2O=160+0,5.10.18=250(gam)
Suy ra :

SNa2CO3=mNa2CO3mH2O.100

4 tháng 6 2021

mNa2CO3 bằng bao nhiêu vậy bạn