\(N_2O_5;NH_3;N_2O;Cr_2S_3;H_2S;SO_3\). B...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Áp dụng quy tắc hóa trị:

- \(N_2O_5\): N hóa trị V

- \(NH_3\): N hóa trị III

- \(N_2O\): N hóa trị I

- \(Cr_2S_3\): S hóa trị II

- \(H_2S\): S hóa trị II

- \(SO_3\): S hóa trị VI

5 tháng 10 2016

Gọi B là hóa trị của nhóm nguyên tử \(SO_3\) (trong hợp chất \(AL_2\left(SO_3\right)_3\))

Theo qui tắc hóa trị ta có:

 \(2.III=3.B\)

\(\Rightarrow B=\frac{2.III}{3}=II\)

Vậy hóa trị cua nhóm nguyên tử \(SO_3=II\)

5 tháng 10 2016

gọi a là hóa trị của SO3 trong hợp chất Al2(SO4)3

Ta có : III.2 = a.3

=> a = \(\frac{III.2}{3}=II\)

Vậy hóa trị của SO3 là II

19 tháng 10 2020

a, _FeO

Giả sử: hóa trị của Fe trong FeO là x.

⇒ x.1 = II.1 ⇒ x = II

_ Fe2O3

Giả sử: hóa trị của Fe trong Fe2O3 là y

⇒ y.2 = II.3 ⇒ y = III

b, _ SO2

Giả sử hóa trị của S trong SO2 là x.

⇒ x.1 = II. 2 ⇒ x = IV

_ SO3

Giả sử hóa trị của S trong SO3 là y

⇒ y.1 = II.3 ⇒ y = VI

c, _CrO

Giả sử hóa trị của Cr trong CrO là x

⇒ x.1 = II.1 ⇒ x = II

_ Cr2O3

Giả sử hóa trị của Cr trong Cr2O3 là y

⇒ x.2 = II.3 ⇒ x = III

Bạn tham khảo nhé!

18 tháng 12 2016

Na hóa trị I

HSO4 hóa trị I

4 tháng 1 2022

a, Hóa trị của Cu trong hc Cu2O là I

Hóa trị của Fe trong hc Fe2O3 là III

Hóa trị của Fe trong hc Fe(NO3)3 là III

Hóa trị của N trong hc N2O là IV

Hóa trị của S trong hc SO3 là VI

b, CTHH: SO3

CTHH: CaSO4

27 tháng 10 2021

N(III), Zn(II), Ca(II)

gọi hóa trị của \(N\)\(Zn,Ca\) trong các hợp chất là \(x\)

\(\rightarrow N_1^xH_3^I\rightarrow x.1=I.3\rightarrow x=III\)

vậy \(N\) hóa trị \(III\)

\(\rightarrow Zn_1^x\left(OH\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)

vậy \(Zn\) hóa trị \(II\)

\(\rightarrow Ca_3^x\left(PO_4\right)_2^{III}\rightarrow x.3=III.2\rightarrow x=\dfrac{VI}{3}=II\)

vậy \(Ca\) hóa trị \(II\)

10 tháng 10 2016

Bài 1 :

Ta có :

     PTKH2S = PTKH2 + PTKS

=> PTKH2S = 2 đvC + 32 đvC

=> PTKH2S = 34 đvC

=> Tỉ số phần trăm của H trong H2S là :

                 2 : 34 * 100% = 5,88%

=> Tỉ số phần trăm của S trong H2S là :

                  32 : 34 * 100% = 94,12%

Bài 2 :

Ta có :                                                                                        PTKH2SO4 = PTKH2 + PTK+ PTKO4

=> PTKH2SO4 = 2 đvC + 32 đvC + 64 đvC

=> PTKH2SO4 = 98 đvC

=> Tỉ số phần trăm của H trong H2SO4 là :

                 2 : 98 * 100% = 2,04%

=> Tỉ số phần trăm của S trong H2SO4 là :

                  32 : 98 * 100% = 32,65%

=> Tỉ số phần trăm của O trong H2SO4 là :

                  64 : 98 *100% = 65,31%

10 tháng 10 2016

Bài 1 :

Ta có :

     PTKH2S = PTKH2 + PTKS

=> PTKH2S = 2 đvC + 32 đvC

=> PTKH2= 34 đvC

=> Tỉ số phần trăm của H trong H2S là :

                 2 : 34 * 100% = 5,88%

=> Tỉ số phần trăm của S trong H2S là :

                  32 : 34 * 100% = 94,12%

Bài 2 :                                                                                     PTKH2SO4 = PTKH2 + PTKS + PTKO4

=> PTKH2SO4 = 2 đvC + 32 đvC + 64 đvC

=> PTKH2SO4 = 98 đvC

=> Tỉ số phần trăm của H trong H2SO4 là :

                 2 : 98 * 100% = 2,04%

=> Tỉ số phần trăm của S trong H2SO4 là :

                  32 : 98 * 100% = 32,65%

=> Tỉ số phần trăm của O trong H2SO4 là :

                  64 : 98 *100% = 65,31%

17 tháng 5 2016

dẫn hỗn hợp khí đó đi vào dung dịch \(Br_2\) 

nếu dung dịch \(Br_2\) mất màu chứng tỏ trong hỗn hợp khí đó có \(SO_2\) 

\(SO_2+Br+2H_2O->2HBr+H_2SO_4\) 

tiếp tục dẫn các khí đi qua nước vôi trong (dư) 

nếu nước vôi bắt đầu đục chứng tỏ trong hỗn hợp khí đó có \(CO_2\) 

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\) 

tiếp tục dẫn các khí qua dung dịch \(BaCl_2\) , nếu có kết tủa trắng xuất hiện chứng tỏ trong hỗn hợp khí có \(SO_3\) 

\(SO_3+H_2O+BaCl_2->BaSO_4+2HCl\) 

tiếp tục dẫn các khí đi qua CuO nung nóng , nếu CuO đổi màu ( đen -> đỏ),  đưa que đóm đang cháy vào miệng bình ta thấy que đóm vụt tắt . chứng tỏ  trong hỗn hợp khí có CO

\(CuO+CO->Cu+CO_2\)

 

Bài này của lớp 9 cấp tỉnh mà bạn sao bạn lại đưa vào lớp 8

Câu 1. Cho công thức hóa học của các chất sau, hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?a. Khí Nitơ N2b. Khí etilen C2H 4c. Nhôm clorua AlCl3d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3e. Nhôm sunfat Al2 (SO4)3Câu 2. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố Cr, P, Pb, N, Mn, Ag, Fe , Al , Zn trong các công thức hóa học sau: Cr2O3 , PH3 , PbO, NO2 , MnO2 , Ag2SO4 , Fe(OH)3 , AlPO4 , Zn (NO3)2Câu 3.Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các...
Đọc tiếp

Câu 1. Cho công thức hóa học của các chất sau, hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?

a. Khí Nitơ N2

b. Khí etilen C2H 4

c. Nhôm clorua AlCl3

d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3

e. Nhôm sunfat Al2 (SO4)3

Câu 2. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố Cr, P, Pb, N, Mn, Ag, Fe , Al , Zn trong các công thức hóa học sau: Cr2O3 , PH3 , PbO, NO2 , MnO2 , Ag2SO4 , Fe(OH)3 , AlPO4 , Zn (NO3)2

Câu 3.Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm K (I), Zn (II) và Al (II) lần lượt liên kết với:

a) Brom Br(I).

b) Lưu huỳnh S(II).

Câu 4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Ca (II) , Na (I) và Fe(III) lần lượt liên kết với:

a) Nhóm (SO3)

b) Nhóm (PO4)

Câu 5. Đốt cháy hết 48 gam khí metan CH4 trong khí oxi , thu được 132 gam khí cacbon dioxit và 108 gam nước. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng.

Câu 6. Cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với 39,2 gam axitsunfuric tạo ra 47,2 gam nhôm sunfat và m gam khí hidro. Tính m.

Câu 7. Phân hủy hoàn toàn a gam muối kalclorat thu được 9,6 gam khí oxi và 14,9 gam muối kaliclorat. Tính a .

Câu 8 . Cho biết canxi cacbonat chiếm 90% khối lượng đá vôi. Khi đem đá vôi đi nung thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn khí cacbon dioxit. Tính khối lượng đá vôi đem nung.

Câu 9. Hãy lâp phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. Fe + Cl2 ---à FeCl3

b. K + O2 ---à K2O

c. Cu + O2 ---à CuO

d. H2 + Fe2O3 ---à Fe + H2O

e. Al + CuO ---à Al2O3 + Cu

f. CaO + HCl --à CaCl2 + H2O

i. Na2O + HCl ---à NaCl + H2O

k. NaOH + FeCl2 ---à NaCl + Fe(OH)2

h. K2CO3 + Ba(OH)2 ---à BaCO3 + KOH

l. Na2SO4 + Ba(OH)2 ---à BaSO4 + NaOH

m. K2CO3 + H2SO4 ----à K2SO4 + H2O + CO2

n. Al(OH)3 + H2SO4 ---à Al2(SO4)3 + H2

p. NaOH + CuSO4 ---à Na2SO4 + Cu(OH)2

Câu 10. Hãy lâp phương trình hóa học của các phản ứng đốt cháy sau:

a/ Al + O2 ---à Al2O3

b/ CH4 + O2 ---à CO2 +H2O

c/ C2H2 +O2 ---à CO2 +H2O

d/ C2H4 +O2 -----à CO2 + H2

e/ C2H6O + O2 ---àCO2 + H2O

- Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong các phản ứng trên

- Cho biết tỉ lệ các cặp chất có trong các phản ứng trên

0
24 tháng 12 2021

+ P hóa trị 5

   Al hóa trị 3

+ K hóa trị 1

   Ca hóa trị 2

+Fe hóa trị 3