Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
Sử dụng công thức phương trình tiếp tuyến tại \(x_0\) là:
\(y=f'(x_0)(x-x_0)+f(x_0)\)
Ta có phương trình hai đường thẳng là tiếp tuyến của đồ thị \(y=x^2-4x+5\) tại \(A,B\) là:\(\left\{\begin{matrix}y=-2x+4\\y=4x-11\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(x^2-4x+5-(-2x+4)=x^2-2x+1=(x-1)^2=0\Leftrightarrow x=1\)
\(x^2-4x+5-(4x-11)=(x-4)^2=0\Leftrightarrow x=4\)
\((-2x+4)-(4x-11)=0\Leftrightarrow x=\frac{5}{2}\)
Do đó diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường đã cho là:
\(\int ^{4}_{\frac{5}{2}}|(x-4)^2|dx+\int ^{\frac{5}{2}}_{1}|(x-1)^2|dx=\frac{9}{8}+\frac{9}{8}=\frac{9}{4}\)
\(\Rightarrow a+b=9+4=13\)
Ta có đạo hàm : f’ (x) = 3ax2+ 2bx+ c.
Dựa vào đồ thị hàm số y= f’ ( x) ta thấy đồ thị hàm số y= f’ (x) đi qua 3 điểm
( -1; 0) ; (3; 0) ; (1; -4)
Thay tọa độ 3 điểm này vào hàm f’ ta tìm được: a= 1/3; b= -1; c= -3.
Suy ra: f’ (x) = x2-2x-3 và f(x) = 1/3.x3-x2-3x+d.
Do (C) tiếp xúc với đường thẳng y= -9 tại điểm có hoành độ dương nên ta có:
F’(x) =0 khi và chỉ khi x=3 ( x= -1 bị loại vì âm)
Như vậy (C) đi qua điểm (3; -9) ta tìm được d=0.
Vậy hàm số đề bài cho là f(x) = 1/3.x3-x2-3x.
Xét phương trình trình hoành độ giao điểm và trục hoành:
. 1 3 x 3 - x 2 - 3 x = 0 ⇔ x = 0 ; x = 3 ± 3 5 2 S = ∫ 3 - 3 5 2 3 + 3 5 2 1 3 x 3 - x 2 - 3 x d x = 29 , 25
Chọn C.
Lời giải:
PT hoành độ giao điểm của 2 ĐTHS:
$x^2-4-(2x-4)=0\Leftrightarrow x^2-2x=0\Leftrightarrow x=0$ hoặc $x=2$
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi 2 ĐTHS là:
\(\int ^2_0|x^2-4-(2x-4)|dx=\int ^2_0|x^2-2x|dx=\int ^2_0(2x-x^2)dx=\frac{4}{3}\)
a) Đáp số: 1/6
b) Đáp số: 937/12.
Hướng dẫn:
c) Đáp số: 2
Hướng dẫn:
d) π/2 - 1
Hướng dẫn:
Đặt x = tan t để tính
e) Đáp số: 27/4
Hướng dẫn: Phương trình tiếp tuyến tại (-1; -2) là y = 3x + 1. Do đó, diện tích :
Đáp án A