Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mk nghĩ bn nên đăg cụ thể câu hỏi lên thì m.n. dễ giúp đỡ hơn đó !
Vậy bạn được thầy cô ôn topic gì vậy? nói và viết á? bạn có bài mẫu cho mấy bài đó hay ko, chia sẻ với mk với!!!
máy ghi:''
Rất tiếc, nội dung này hiện không khả dụng Liên kết bạn đã theo dõi có thể đã hết hạn hoặc trang có thể chỉ hiển thị với đối tượng không bao gồm bạn.''ủa sao lạ z tớ ms gửi lên đó mà ha tớ cho cậu tên nick tớ để cậu vào phần câu hỏi nhá
ghi lên face là 0943812880 là ra nick tớ liền giúp tớ nha cầu xin cậu đó
Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn giải thích tình huống những tình huống được coi là chân lý, thường là những sự thật trong cuộc sống, ví dụ như khoa học
If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại đơn) +… |
– Câu ví dụ: If you freeze water, it becomes a solid
Ngoài ra, câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng để đưa ra những lời nhắn, lời đề nghị
– Câu ví dụ: If Bill phones, tell him to meet me at the cinema
b) Câu điều kiện loại 1Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó
If + S + (don’t/doesn’t) + V(hiện tại đơn), S + will/won’t (be) + V +… |
– Câu ví dụ: If you don’t hurry, you will miss the bus
Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì tương lai (will) chúng ta cũng có thể sử dụng các động từ modal verb (might,may,can,should,…) để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đề nghị một kết quả nào đó
– Câu ví dụ: If you drop that glass, it might break
c) Câu điều kiện loại 2Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những tình huống không có thật, không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.
If + S + (didn’t) + V2/Ved, S + would/could/might + (not) + V +… |
– Câu ví dụ: If the weather wasn’t so bad, we could go to the park
d) Câu điều kiện loại 3Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ và xác định kết quả nếu nó đã xảy ra. Cấu trúc câu này thường ám chỉ sự tiếc nuối hoặc lời trách móc
If + S + had(been) + V3/Ved, S + would/could/must/might + have(been/not) + V3/Ved +… |
Hoặc viết theo kiểu đảo ngữ: Had + S + (been/not) + V3/Ved, S + would/could/must/might + have (been/not) + V3/Ved +…
– Câu ví dụ: If I had worked harder, I could have passed the exam ⇔ Had i worked harder, I could have passed the exam.
anh thì thường ra đề rồi làm trực tiếp vào đề, nộp luôn. Mà dạng đề mỗi nơi cho đề hầu như đều khác nhau, cơ bản thì anh chỉ cần học từ vựng, cấu trúc là làm bài anh điểm cao rồi...!
Đề ôn luyện thì chắc thầy cô dạy cũng phải luyện cho b rồi. Không nhất thiết phải tìm đề khắp nơi để làm đâu ^^ áp lực hơn
Thi tốt nha (thi chưa? :v)
chưa thi ms xin đề để tham khảo chứ bn thi chx cho xin đề đi
A piano is ..................... with fingers.
a. playing b. played c. play d. to play
Women had to .................. a lots of jobs.
a. do b. does c. doing d. to do
BÀI 8
1.national
national sport:thể thao quốc gia
2.beautiful
the most beautiful country: quốc gia đẹp nhất thế giới.
3.industrial
industrial nation:quốc gia công nghiệp
4.famous
famous + job: người nổi tiếng trong 1 lĩnh vực nào đó.
5.historical
historical: mang tính lịch sử
6.excited
S + to be + excited : ai đó hào hứng.
7.exciting
Exciting + Sth: thứ gì đó thú vị
8.boring
Sth + boring: thứ gì đó chán
9.dangerous
dangerous: nguy hiểm(adj)
10.proffesional
proffesional: chuyên nghiệp(adj)
1 outside
2 happy
3 on
4 bike
5 hand phone
6 university
7 emigrated
8 Travelling
9out
10 Where
11
12 furniture
13 successfully
14 In 1876
15 play tennis
khôn thế bao giờ chế
1+99=100
*Luu y:Day ko phai tieng anh 8
L-I-K-E