Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1: UCLN(12;18)=6
BCNN(12;18)=36
2: UCLN(24;48)=24
BCNN(24;48)=48
bạn phân tích ra thừa số nguyên tố rồi lấy thừa số chung nhân lại vói nhau là dc
a) Ta có:
90 = 2 × 32 x 5
126 = 2 × 32 x 7
=> ƯCLN(90; 126) = 2 × 32 =18
=> ƯC(90; 126) = Ư(18) = {1 ; -1 ; 2 ; -2 ; 3 ; -3 ; 6 ; -6 ; 9 ; -9 ; 18 ; -18}
ta có : 24= 23.3 ta có: 45=32.5
36=32.22 58= 2.29
suy ra: UCNN(24,36)= 22.3=12 suy ra : BCNN(45,58)=2.5.29.32=2610
Ta có:24=2^3.3
36=2^2.3^2
Suy ra UCLN(24;36)=2^2.3=12.
vậy UCLN(24;36)=12
Ta có:45=5.9
58=2.29
suy ra:BCNN(45;58)=1(vì 45;58 là số NT cùng nhau.)
tích cho mk nha!:D
Câu 1: Tìm 2 số biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN là 8.
Giải:
Gọi hai số đó là \(a,b\) với \(a\ge b>0\).
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=8\) nên đặt \(a=8m,b=8n\) (\(m\ge n>0,\left(m,n\right)=1\))
\(ab=8m.8n=64mn=864\Leftrightarrow mn=13,5\) (vô lí)
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn.
Câu 2: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 128 và ƯCLN là 16.
Giải:
Gọi hai số đó là \(a,b\) với \(a\ge b>0\).
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=16\) nên đặt \(a=16m,b=16n\) (\(m\ge n>0,\left(m,n\right)=1\))
\(a+b=16m+16n=16(m+n)=128\Leftrightarrow m+n=8\)
Từ đây bạn xét các giá trị của \(m,n\) suy ra hai số cần tìm tương ứng.
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn.
UCLN(16;42;86)=2
UC(16;42;86)={1;2;-1;-2}
BCNN(16;42;86)=14448
BC(16;42;86)={14448;28896;...}
16= 24 ; 42= 2.3.7 ; 86= 2.43
UCLN(16;42;86)=2
UC(16;42;86)={1;2;-1;-2}
BCNN(16;42;86)=14448
BC(16;42;86)={14448;28896;...}
1. UCLN : 8
2 .UCLN : 12
3. UCLN : 18
nha!
1.
\(16=2^4;24=2^3.3\)
=>\(ƯCLN\left(16;24\right)=2^3=8\)
2.
\(36=2^2.3^2;60=2^2.3.5\)
=>\(ƯCLN\left(36;60\right)=2^2.3=12\)
3.
\(90=2.3^2.5;126=2.3^2.7\)
=>\(ƯCLN\left(90;126\right)=2.3^2=18\)