Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các từ láy trong bài tập đọc Sầu riêng là:
- không khí, ngào ngạt, hao hao, li ti, lủng lẳng, khẳng khiu, ngạt ngào.
Sầu riêng
Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy, li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào tháng tư, tháng năm ta.
Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.
Nếu là bài đó thì hơi dài cậu giở sách nêu định nghĩa của danh từ riêng sau đó dựa vào khái niệm về danh từ chung rồi tìm từ là xong câu 1 nha
Câu 2 cũng vậy cậu nhớ lại định nghĩa từ láy đã hok rồi tìm từ là xong câu 2
Còn câu 3 để tớ lo hộ cậu : các danh từ có trong câu ấy là : thần đi - ô - ni - dốt
Chúc cậu hok tốt nhớ k và kb nếu có thể nha
Câu 1: Các bài thi của Nguyễn Hiền vượt xa các học trò của thầy vì bài của chú chữ tốt văn hay.
Câu 2: Qua nội dung bài đọc, em học tập ở Nguyễn Hiền những đức tính là ý chí vượt khó, tinh thần tự học, quyết tâm cao để đạt được hành quả tốt đẹp.
Câu 3: Chú bé rất ham thả diều.
VN
Câu 4: Trong bài đọc “Ông trạng thả diều” có hai từ láy, đó là: đom đóm, vi vu.
Đặt câu:
- Tiếng sáo vi vút trên cao.
Câu 1:
Từ láy có âm r: râm ran, rung rinh, rạm rạp, rộn rã, rộn ràng
Từ lấy có âm d: dịu dang, do dự, da dẻ, dìu dịu, dằng dặc
sorry, mik chỉ làm đc vậy thui, sorry nhé!!!!!
1 - Chịu thương chịu khó.
2 - Dám nghĩ dám làm.
3 - Quê cha đất Tổ.
4 - Muôn người như một
5 -Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
6 - Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu.
7 - Trọng nghĩa khinh tài
8 - Cáo chết ba năm quay đầu về núi.
9 - Lá rụng về cội.
10 - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
11 - Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết lạch nào cạn sâu.
12 - Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
13 - Xấu người đẹp nết.
14 - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
15- Cá không ăn muối cá ươn
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư
Nhiều lắm!
Các từ láy có trong bài là: chênh vênh, bồng bềnh, âm âm, lim dim, dịu dàng, lướt thướt, sặc sỡ, long lanh.