K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 7 2018

Does your father playing with children?  nhé

30 tháng 7 2018

Does your father playing with children ?

11 tháng 4 2019

Đây là cánh của mình : Phát âm từ đó ra

Ghi phiên âm vào giấy

Chon cái nào khác thì khoanh

11 tháng 4 2019

tớ không hiểu ghi phiên âm gì vậy

22 tháng 2 2019

Chọn 1 từ sau có trọng âm khác các từ còn lại

1.   A.banana   B.favorite  C.potato  D.activity 

2.   A.cabbage B.apple      C.lemonade D.shoulder

3.   A.chocolate B.toothpaste C.tomato D.hungry 

4.   A.anything  B.dozen     C.onion     D.canteen 

1.favorite

2.lemonade

3.tomato

4.canteen

15 tháng 4 2016

-để xác định được thì bạn phải đọc được mấy từ đó

-bạn phải biết quy tắc đánh dấu trọng âm

-bạn phải biết đọc chuẩn các từ có phần gạch chân, hoặc học phần quy tắc xác định từ khác cách đọc vs các từ kia, hoặc học phần phiên âm ra tiếng la-tinh

21 tháng 4 2016

cách phân biệt 1, 2 âm tiết ta cần đọc neu co 1 tieng thi la mot am tiet neu 2 tieng thi la 2 am tiet

ban nen xem cac bai giang ve nhan trong am tren youtube ban se hieu ro hon

ban can phat am va doc cho chuan thi se lam duoc

4 bí kíp giúp bạn ‘ăn điểm’ trong bài thi trắc nghiệm tiếng Anh.1. Tận dụng tối đa thời gianVới bài thi trắc nghiệm, bạn không  có nhiều thời gian để làm bài. Vì vậy  hãy quản lý quỹ thời gian của mình một cách chặt chẽ. Trước hết, bạn hãy đọc qua đề một lần và tới câu nào bạn chắc chắn đúng thì hãy khoanh ngay vào bài. Sau khi hoàn thành xong phần chắc chắn đúng, bắt đầu...
Đọc tiếp

4 bí kíp giúp bạn ‘ăn điểm’ trong bài thi trắc nghiệm tiếng Anh.

1. Tận dụng tối đa thời gian

Với bài thi trắc nghiệm, bạn không  có nhiều thời gian để làm bài. Vì vậy  hãy quản lý quỹ thời gian của mình một cách chặt chẽ. Trước hết, bạn hãy đọc qua đề một lần và tới câu nào bạn chắc chắn đúng thì hãy khoanh ngay vào bài. Sau khi hoàn thành xong phần chắc chắn đúng, bắt đầu tập trung vào những câu còn lại. Hãy nhớ, đừng bao giờ dành nhiều thời gian cho 1 câu hỏi, nếu câu nào bạn rất không chắc chắn thì khoanh ngẫu nhiên. Một lưu ý rất quan trọng nữa là bạn không bỏ sót bất kì câu hỏi nào.

2. Cách xử lý những câu không chắc chắn

Khi gặp câu hoàn toàn không hiểu gì, bạn hãy thiên về đáp án ít gặp nhất. Vì xác suất đúng trong trường hợp này cao hơn.

Trong các đáp án nếu thấy đáp án nào đó khác biệt với các đáp án còn lại thì bỏ đi. Thông thường những lựa chọn này đúng khoảng 50%. Sau đó hãy xét tới các trường hợp còn lại.

3. Chiến thuật làm bài cho phần đọc hiểu

Hãy dành khoảng 2 phút đọc từ đầu tới cuối để hiểu qua nội dung, không dừng lại khi gặp từ mới để suy nghĩ. Điều quan trọng nhất là cần nắm được: chủ đề bài này là gì, mỗi đoạn nói về điều gì? Thời gian của các sự kiện trong bài là quá khứ hay hiện tại.

Tiếp đó, bạn cần đọc kỹ từng câu hỏi và xem kỹ đáp án. Với mỗi câu hỏi hãy xem thông tin bạn cần tìm là ở đâu trong bài đọc. Sau đó hãy kiểm tra lại và xử lý câu khó.

4. Lưu ý dạng bài tìm lỗi

Các dạng bài tìm lỗi phổ biến: lỗi chọn từ (nghĩa của từ, từ loại), lỗi liên quan tới thời của động từ, lỗi thành ngữ, lỗi mệnh đề và dạng câu. Với câu tìm lỗi bạn cần đọc cả câu để nắm rõ nghĩa cần truyền đạt, thời và cấu trúc câu. Dựng câu đúng trên cơ sở đã phân tích, so sánh cụm từ gạch dưới với câu đúng mà mình vừa dựng được rồi xác định lỗi dựa trên  nhóm lỗi đã học.

Trên đây là một vài bí kíp nhỏ, hi vọng sẽ hữu ích cho bạn trong kỳ thi sắp tới. Chúc bạn thành công!

5
5 tháng 2 2018

Cảm ơn bạn nha ! Mình chuẩn bị thi rồi ! Nhờ bạn mà mình tự tin hơn cảm ơn bạn nhiều nhé !, em là sky dễ thương !!!

Chúc bạn học giỏi ! > < 

Tặng bạn số ảnh này !

                 

Bye , kết bạn nhé !!!!!!!!!!!!!!!!

3 tháng 1 2018

cám ơn bạn nhiều nha, chúc bn thi tốt

2 tháng 5 2020

Bảng động từ bất quy tắc – Hơn 360 từ thông dụng

STT

Động từ nguyên mẫu (V1)

Thể quá khứ (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Nghĩa của động từ

1

abide

abode/abided

abode / abided

lưu trú, lưu lại

2

arise

arose

arisen

phát sinh

3

awake

awoke

awoken

đánh thức, thức

4

backslide

backslid

backslidden / backslid

tái phạm

5

be

was/were

been

thì, là, bị, ở

6

bear

bore

borne

mang, chịu đựng

7

beat

beat

beaten / beat

đánh, đập

8

become

became

become

trở nên

9

befall

befell

befallen

xảy đến

10

begin

began

begun

bắt đầu

11

behold

beheld

beheld

ngắm nhìn

12

bend

bent

bent

bẻ cong

13

beset

beset

beset

bao quanh

14

bespeak

bespoke

bespoken

chứng tỏ

15

bet

bet / betted

bet / betted

đánh cược, cá cược

16

bid

bid

bid

trả giá

17

bind

bound

bound

buộc, trói

18

bite

bit

bitten

cắn

19

bleed

bled

bled

chảy máu

20

blow

blew

blown

thổi

21

break

broke

broken

đập vỡ

22

breed

bred

bred

nuôi, dạy dỗ

23

bring

brought

brought

mang đến

24

broadcast

broadcast

broadcast

phát thanh

25

browbeat

browbeat

browbeaten / browbeat

hăm dọa

26

build

built

built

xây dựng

27

burn

burnt/burned

burnt/burned

đốt, cháy

28

burst

burst

burst

nổ tung, vỡ òa

29

bust

busted / bust

busted / bust

làm bể, làm vỡ

30

buy

bought

bought

mua

31

cast

cast

cast

ném, tung

32

catch

caught

caught

bắt, chụp

33

chide

chid/ chided

chid/ chidden/ chided

mắng, chửi

34

choose

chose

chosen

chọn, lựa

35

cleave

clove/ cleft/ cleaved

cloven/ cleft/ cleaved

chẻ, tách hai

36

cleave

clave

cleaved

dính chặt

37

cling

clung

clung

bám vào, dính vào

38

clothe

clothed / clad

clothed / clad

che phủ

39

come

came

come

đến, đi đến

40

cost

cost

cost

có giá là

41

creep

crept

crept

bò, trườn, lẻn

42

crossbreed

crossbred

crossbred

cho lai giống

43

crow

crew/crewed

crowed

gáy (gà)

44

cut

cut

cut

cắt, chặt

45

daydream

daydreamed / daydreamt

daydreamed / daydreamt

nghĩ vẩn vơ, mơ mộng

46

deal

dealt

dealt

giao thiệp

47

dig

dug

dug

đào

48

disprove

disproved

disproved / disproven

bác bỏ

49

dive

dove/ dived

dived

lặn, lao xuống

50

do

did

done

làm

51

draw

drew

drawn

vẽ, kéo

52

dream

dreamt/ dreamed

dreamt/ dreamed

mơ thấy

53

drink

drank

drunk

uống

54

drive

drove

driven

lái xe

55

dwell

dwelt

dwelt

trú ngụ, ở

56

eat

ate

eaten

ăn

57

fall

fell

fallen

ngã, rơi

58

feed

fed

fed

cho ăn, ăn, nuôi

59

feel

felt

felt

cảm thấy

60

fight

fought

fought

chiến đấu

61

find

found

found

tìm thấy, thấy

62

fit (tailor, change size)

fitted / fit

fitted / fit

làm cho vừa, làm cho hợp

63

flee

fled

fled

chạy trốn

64

fling

flung

flung

tung; quăng

65

fly

flew

flown

bay

66

forbear

forbore

forborne

nhịn

67

forbid

forbade/ forbad

forbidden

cấm, cấm đoán

68

forecast

forecast/ forecasted

forecast/ forecasted

tiên đoán

69

forego (also forgo)

forewent

foregone

bỏ, kiêng

70

foresee

foresaw

forseen

thấy trước

71

foretell

foretold

foretold

đoán trước

72

forget

forgot

forgotten

quên

73

forgive

forgave

forgiven

tha thứ

74

forsake

forsook

forsaken

ruồng bỏ

75

freeze

froze

frozen

(làm) đông lại

76

frostbite

frostbit

frostbitten

bỏng lạnh

77

get

got

got/ gotten

có được

78

gild

gilt/ gilded

gilt/ gilded

mạ vàng

79

gird

girt/ girded

girt/ girded

đeo vào

80

give

gave

given

cho

81

go

went

...
2 tháng 5 2020

abide

7 tháng 8 2018

I have a best friend named Linh, we have been together since we were just little kids. She has beautiful bright skin and brown eyes. We have a lot of things in common, such as we love the same band, food and books. She and I even share the same name, and it is a small surprise for anyone who has talked to us. Linh is not my classmate, but we always help each other with the homework and school projects. We spend every minute in our break time to talk about all the things that happen in class, and people usually ask what can even makes us laugh that hard. Sometimes I think it is we have been best mates since forever, and I hope that we will be happy this for a very long time.

Dịch:

Tôi có một người bạn thân tên Linh, chúng tôi đã chơi cùng nhau kể từ khi còn là những đứa trẻ. Cô ấy có một làn da trắng rất đẹp và đôi mắt nâu. Chúng tôi có nhiều điểm chung, chúng tôi cùng yêu thích một ban nhạc, thức ăn và sách. Tôi và cô ấy thậm chí còn có chung một cái tên, và đó là một điều ngạc nhiên nhỏ cho những ai từng nói chuyện với chúng tôi. Linh không phải là bạn chung lớp với tôi, nhưng chúng tôi luôn giúp đỡ nhau làm bài tập về nhà và những dự án của trường. Chúng tôi dành từng phút của giờ nghỉ trưa để nói về mọi chuyện ở lớp, và mọi người thường thắc mắc điều gì có thể khiến hai chúng tôi cười nhiều đến vậy. Đôi khi tôi nghĩ rằng chúng tôi đã là bạn thân từ rất lâu rồi, và tôi hy vọng chúng tôi sẽ luôn vui vẻ như thế thật lâu nữa.

14 tháng 7 2016

1: we can learn much thing from books

much => many

2: i'm tired of waiting for buses . i'm going to in foot

in => on

3: in geography , we study past and present events in việt nam and around the world

georgraphy => history

14 tháng 7 2016

^^

18 tháng 2 2020

Câu 1: so

Câu 2: and

Câu 3: but

Câu 1 : l didn’t feel well so l stayed at home .

Câu 2 : He d her and she was happy.

Câu 3 : l Spain but l wanted to go home.