Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các câu dưới đây chỉ mới có trạng ngữ chỉ nơi chốn. Hãy thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh các câu văn tả cây cối.
a) Trên cành cây, những quả táo đang chín mọng chuẩn bị rơi xuống.
b) Lấp ló sau màu xanh của lá, là những tia nắng ấm của buổi sớm.
c) Dưới tán lá xanh um, những chú chim đang hót đón chào ngày mới.
d) Dưới gốc bàng, các cô, cậu bé đang vui đùa.
a) Trên cành cây, những quả sầu riêng ngon lành đang chín
b) Lấp ló sau màu xanh của lá, là những tia nắng được ông Mặt Trời tỏa sáng
c) Dưới tán lá xanh um, những chị hoa đua nhau khoe sắc
d) Dưới gốc bàng, các bạn nhỏ đang vui chơi
Tham khảo:
- 5 danh từ chỉ người: con trai, con gái, con dâu, con rể, con nuôi,...
- 5 danh từ chỉ con vật: con trâu, con bò, gà con, lợn con, mèo con,...
- 5 danh từ chỉ sự vật: con mắt, con ngươi, con thuyền, bàn con, bát con.
Tham khảo
Các danh từ chỉ người trong bài đọc Công chúa và người dẫn chuyện: Cô giáo, Giét-xi, công chúa, bạn, mẹ, vai dẫn chuyện.
- Danh từ chỉ người : .....tôi , cô ấy , anh ấy , cậu ấy.....................................
- Danh từ chỉ đồ vật:...chiếc bút , cái bàn , con dao , chai dầu.......................................
- Danh từ chỉ hiện tượng:......mưa , gió , nắng , cơn lốc xoáy.........................
a) Tuần sau, chúng tôi được đi thăm lăng Bác
b) Nhờ chăm chỉ học tập , bạn ấy đã tiến bộ nhiều
c ) Những con chim đang hót líu lo trên các cành cây
- Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần:
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây (tên cây, nơi cây mọc,...).
+ Thân bài: Tả lần lượt từng bộ phận của cây.
+ Kết bài: Nêu ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây.
- Có thể miêu tả cây cối theo trình tự tả lần lượt từng bộ phận của cây.
- Những từ ngữ có thể dùng để tả các bộ phận của cây:
Thân cây | Lá | Hoa | Quả | |
Dừa | - To - Bạc phếch | - Dài - Xanh | - Nhỏ - Trắng | - Xanh - To |
Xoài | - To - Sần sùi | - Thon dài - Xanh | - Nhỏ - Vàng nhạt | - To - Vàng ươm |
Cà chua | - Nhỏ - Mềm | - Nhỏ - Xanh | - Vàng - Nhỏ | - Mọng - Đỏ |
Tham khảo
- Danh từ chỉ người: học sinh, bạn bè, thầy giáo, cô giáo,…
- Danh từ chỉ đồ vật: bàn, ghế, cửa sổ, chậu cây, rèm cửa, bút, thước, tẩy, sách vở, đồng hồ, tranh ảnh, cặp sách,….
Câu 28. Bộ lông của con mèo trong bài: “Con Mèo Hung” có sắc vân màu gì?
a. hung hung b. xam xám c. đo đỏ d. nâu nâu
⇒ Đáp án: C. Đo đỏ
Câu 29. Từ loại nào dùng để chỉ hoạt động trạng thái của sự vật?
a. danh từ b. động từ c. tính từ d. đại từ
⇒ Đáp án: B. Động từ
Câu 30. Ngoài câu cầu khiến, em có thể dùng kiểu câu nào để nêu yêu cầu, đề nghị?
a. câu phủ định b. câu cảm thán
c. câu kể d. câu hỏi
⇒ Đáp án: D. Câu hỏi ( câu này không chắc lắm )
Câu 31. Trong các từ sau, từ nào có nghĩa là “ thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khan, có thể nguy hiểm?
a. du lịch b. xung kích
c. xung phong d. thám hiểm
⇒ Đáp án: D. thám hiểm
Câu 32. Năm 938, Ngô Quyền đánh thắng quân xâm lược Nam Hán trên dòng sông nào?
a. sông Hồng b. Sông Mã
c. sông Đáy d. sông Bạch Đằng
⇒ Đáp án: D. sông Bạch Đằng
Câu 33. Câu “Bốn cánh của chú chuồn chuồn khẽ rung rung như đang còn phân vân” sử dụng biện pháp tu từ nào?
a. so sánh, ẩn dụ b. nhân hóa, so sánh
c. so sánh, điệp từ d. nhân hóa, điệp từ
⇒ Đáp án: B. Nhân hóa, so sánh
Câu 34. Trăng trong bài “ Trăng ơi………….từ đâu đến” có màu gì?
a. đỏ b. vàng
c. trắng d. hồng
⇒ Đáp án: D. Hồng
Câu 35. Bộ phận nào là chủ ngữ trong câu “Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt?
a. hoàng hôn b. người ngựa
c. phiên chợ d. sương núi
⇒ Đáp án: B. người ngựa
Câu 36. Dân tộc thiểu số nào không xuất hiện trong bài đọc “đường đi Sa Pa”
a. Tu Dí b. Ê-đê
c. Phù Lá d. Hmông
⇒ Đáp án: A. Tu Dí
Câu 37. Sa Pa là một huyện thuộc tỉnh nào?
a. Yên Bái b. Hà Giang
c. Lào Cai d. Lai Châu
⇒ Đáp án: C. Lào Cai
Câu 38. Đi một ngày …………..học một sàng khôn.
a. dài b. đàng
c. liền d. đêm
⇒ Đáp án: B. Đàng
Câu 39. Đẹp vàng son, ngon mật …………
a. mía b. ngọt c. mỡ d. ong
⇒ Đáp án: B. ngọt
Câu 40. Trăn ơi……….từ đâu đến?
hay lời từ mẹ ru
thương Cuội không được………….
Hú gọi trâu đến giờ! (sgk, tv4, tập 2, tr.108)
a. ngủ b. học c. chơi d. nghe
⇒ Đáp án: B. học
Câu 41. Những em bé Hmông , những em bé Tu Dí, Phù Lá,….. đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng.
a. tay b. chân c. người d. cổ
⇒ Đáp án: D. cổ
Câu 42. Những đám mây trắng nhỏ xà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác………huyền ảo.
a. lung linh b. diệu kì
c. dập dìu d. bồng bềnh
⇒ Đáp án: D. bồng bềnh
Câu 43. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con………….huyền, con…………….son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ”?
a. nâu – xám – vàng b. đỏ - trắng – vàng
c. đen – trắng – đỏ d. nâu – đỏ - vàng
⇒ Đáp án: C. đen - trắng - đỏ
Câu 44. Trăng ơi……….từ đâu đến?
hay biển xanh diệu kì
trăng tròn như………..
chẳng bao giờ chớp mi
a. mắt cá b. quả bóng
c. chiếc đĩa d. quả thị
⇒ Đáp án: A. mắt cá
a) Chỉ các loại rau: hành, tỏi, cải thìa, cần tây, rau mùi,...
b) Chỉ các bộ phận của cây rau: gốc, rễ hoặc lên chồi, hạt giống
c) Chỉ các vật có thể dùng để trồng rau: li, bình, vỏ hộp hay chậu nhỏ